1 phép chia có thương là 19,số chia là 8 và thương là số lớn nhất có thể . Tìm số bị chia
Tìm số chia của phép chia có thương bằng 6 và số dư bằng 4, biết tổng của số bị chia,
thương và số dư bằng 62.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Số dư lớn nhất là một số nhỏ hơn số chia 1 đơn vị => số dư = 61
=> Số bị chia = 62x34+61= 2169
2/ Nếu bớt số bị chia đi 2 đơn vị thì ta được số bị chia mới gấp 3 lần số chia
Tổng của số bị chia mới và số chia là
76-2-2=72
Số chia là
72:(1+3)=18
Số bị chia là
18x3+2=56
2 /
tổng số bị chia moi va cu la
ta co so do sbcmoi 3 sbc cu 1bai giai nhu sau : tong sbc moi va cu la 76-2-2
sc la ta lam bai tong ti 72 : ( 3 +1 ) .1 = 18
sbc la 18.3+2
Số bị chia là: 62 - 6 - 4 = 52. Do đó số bị chia là: (52 - 4) : 6 = 8
Gọi số bị chia là a ; cố chia là b (b > 4)
Ta có a : b = 6 dư 4
=> (a - 4) : b = 6
=> a - 4 = 6 x b
=> a = 6 x b + 4
Lại có a + 6 + 4 = 62
=> a = 52
=> b = 8 (tm)
Vậy số chia là 8
Số bị chia là
62 - 4 - 6 = 52
Nếu giảm số bị chia đi 4 thì số bị chia chia số chia bằng 6
Số chia là
( 52 - 4 ) : 6 = 8
Một phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó ( 1 ) . Tìm số chia và số dư trong phép chia
Có 6366 : 397 = 16 ( dư 14 ) => 6366 : 16 = 397 ( dư 14 )
Vì 14 là số dư chẵn lớn nhất của phép chia trên ( thoả mãn điều kiện 1 )
Vậy số chia là 16 , số dư là 14
Bài 1 :
Giả sử số bị chia là a , số chia là b , thương là c , số dư là r . Thay c = 5 và r = 8 , ta có :
a : b = 5 ( dư 8 )
=> Số bị chia gấp số chia 5 lần và 8 đơn vị
=> Số bị chia là : ( 98 - 8 ) : ( 5 + 1 ) . 5 + 8 = 83
=> Số chia là : 98 - 83 = 15
Bài 2 :
Theo đầu bài ta có :
86 : [ số chia ] = [ thương ] dư 9
và [ số chia ] > 9 ( vì số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số chia )
=> [ thương ] = ( 86 - 9 ) : [ số chia ] = 77 : [ số chia ]
=> 77 chia hết cho số chia , thêm điều kiện số chia > 9
Mà 77 chia hết cho các số 1 , 7 , 11 , 77 trong đó có 2 số là 11 và 77 lớn hơn 9
=> Số chia = 11 , 77
=> Thương tương ứng là 7 , 1
Vậy có 2 phép chia :
86 : 11 = 7 ( dư 9 )
86 : 77 = 1 ( dư 9 )
=> Số chia : 11 ; 77 . Thương là : 7 ; 1
Bài 3 :
Ta có : x : 15 = 7 ( dư 14 ) ; ( số dư là 14 vì số dư là lớn nhất nhưng số dư không thể lớn hơn số chia vậy số dư là 14 )
=> x : 15 = 7 ( dư 4 )
=> x - 4 = 15 . 7
=> x - 4 = 105
=> x = 105 + 4
=> x = 109
=> Số chia = 109
Bài 4 :
Gọi số chia là b ; thương là a ( b > 12 vì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia hay số chia bao giờ cũng lớn hơn số dư )
=>155 : b = a ( dư 12 )
=> 155 = a . b + 12 => a . b = 155 - 12 = 143 = 11 . 13 = 13 . 11
Do b > 12 => b = 13 ; a = 11
Vậy số chia = 13 ; thương bằng 11 .
\(\text{Gọi số bị chia là a ( a}\) \(\ne\) \(0)\)
\(\text{Để có thương là 19 và số chia là 8 thì số dư lớn nhất có thể là 7}\)
\(\text{Theo bài ra ta có :}\)
\(\text{a = 19 . 8 + 7}\)
\(\text{a = 159}\)
\(\text{Vậy số bị chia là 159}\)
Một phép chia có số chia bằng 8 thì số dư lớn nhất có thể là 7:
⇒ Số bị chia của phép chia đó là: 19x8+7=159
Đ/S: 159
Bài 1 : Số dư là : 8 - 1 = 7
Số bị chia là : 24 * 8 + 7 = 199
Bài 2 : Số dư là : 7 - 3 = 4
Số bị chia là : 35 * 7 + 4 = 249
B1:Phép chia cho 8, số dư lớn nhất có thể là 7
Số bị chia là:
19 x 8 + 7 =159
Đáp số: số bị chia là 159
B2:
Số bị chia là:
62 - (6+4)= 52
Số chia bằng:
(52 - 4): 6 = 8
Đ.số: số chia là 8
1.
Phép chia có thương là 19,số chia là 8 và dư là số lớn nhất nên số dư là : 8-1=7
Số bị chia là : 19 x 8 -7 = 159
2.
Số bị chia là : 62 -4 -6=52
Nếu giảm đi số bị chia đi 4 thì số bị chia : số chia = 6
Số chia là : (52-4):6 =8