K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
14 tháng 9 2023

a.

- Nhóm các từ chỉ nam1: kim chỉ nam, nam phong, phương nam ( ý chỉ sự phương hướng). 

- Nhóm các từ chỉ nam2: nam quyền, nam sinh, nam tính ( ý chỉ về con trai). 

b.

- Nhóm các từ chỉ thủy 1: thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy ( ý chỉ sự bắt đầu, đầu tiên).

- Nhóm các từ chỉ thủy 2: thủy triều, thủy lực, hồng thủy ( ý chỉ nước).

c.

- Nhóm các từ chỉ giai1: giai cấp, giai đoạn, bách niên giai lão ( ý nói về dài, nhiều)

- Nhóm các từ chỉ giai2: giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại (ý nói về tốt quý, đẹp)

16 tháng 9 2023

Tham khảo!

Sinh tồn có nghĩa là không bị tiêu diệt

3 từ Hán Việt cùng nghĩa với sinh hoặc tồn: nhân sinh, tồn vong, tồn tại.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 12 2023

Nghĩa của các từ có yếu tố Hán Việt:

- Cầu tiến

+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… à Nguyện vọng của một con người

+ Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến… à chỉ sự phát triển, tăng tiến.

Như vậy: Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ.

- Vị thế:

+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị à Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể

+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế à hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.

Như vậy: Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó.

- Viện dẫn:

+ Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ à nhờ đến sự giúp sức

+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường à nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.

Như vậy: Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó.

NG
14 tháng 9 2023

a.

- sĩ tử: là những học trò ngày xưa. 

- quan trường: là trường thi 

 - quan sứ: quan người nước ngoài 

- nhân tài: người có tài năng và đạo đức; có một sở trường nào đó, những người có tài năng, năng lực vượt trội ở lĩnh vực nào đó như kinh tế, chính trị, xã hội, khoa học... và có đóng góp cho xã hội

b.

- nhân1: con người 

- nhân 2: tình người 

Những từ ghép Hán Việt có yếu tố “nhân”: Nhân cách, nhân hậu, nhân loại, thi nhân, cử nhân, nhân viên, phu nhân, nhân dân,...

NG
14 tháng 9 2023

a. vô tiền khoáng hậu: Vô tiền khoáng hậu là câu thành ngữ ý nói những điều chưa từng xảy ra trong quá khứ, và cũng “rất khó” xảy ra trong tương lai. Giải nghĩa lối chiết tự: Vô = không | Tiền = trước | Khoáng = trống trải, rộng lớn | Hậu = sau.

- Đặt câu: “Bình Ngô đại cáo” là một áng văn vô tiền khoáng hậu.

b. dĩ hòa vi quý: Ý nghĩa cả câu khuyên con người ta giao tiếp hòa thuận, hòa nhã khi tiếp xúc lẫn nhau. Việc hòa hợp, nhường nhịn lẫn nhau sẽ giúp cải thiện mối quan hệ giữa hai người.

- Đặt câu: Họ đối xử với nhau rất dĩ hòa vi quý.

c. đồng sàng dị mộng: Sống gần nhau, nhưng không cùng một chí hướng.

- Đặt câu: Vợ chồng đồng sàng dị mộng.

d. chúng khẩu đồng từ: Nhiều người cùng nói một ý giống nhau.

- Đặt câu: Chỉ cần chúng khẩu đồng từ chúng ta nhất định sẽ thuyết phục được họ.

e. độc nhất vô nhị: Thứ độc đáo, chỉ có một mà không có hai.

- Đặt câu: Tính cách quái đản của cô ấy đúng là độc nhất vô nhị.

13 tháng 9 2023

Tham khảo!

- Trung thần: bề tôi trung thành với vua.

+ Trung: trung thành.

+ Thần: người làm việc dưới quyền của vua.

- Nghĩa sĩ: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.

+ Nghĩa: người có nghĩa khí.

+ Sĩ: người có học vấn.

- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử (nói khái quát)

+ Sử: lịch sử.

+ Sách: công cụ để ghi chép.

- Binh thư: sách viết về quân sự thời cổ

+ Binh: binh pháp.

+ Thư: công cụ để ghi chép.

13 tháng 9 2023

- Trung thần: từ dùng để gọi những vị quan trung thành với nhà vua.

Trung: Trung thành.Thần: Thần tử, người làm việc dưới trướng vua.

- Nghĩa sĩ: Người vì việc nghĩa mà hy sinh giúp đỡ người khác.

Nghĩa: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.Sĩ: người có học vấn

- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử 

Sử: Lịch sử.Sách: Công cụ dùng để ghi chép.

- Binh thư: Sách bàn về binh pháp

Binh: binh pháp dùng để đánh trậnThư: Công cụ dùng để ghi chép.
16 tháng 9 2023

1. Vô hình: Không xuất hiện hình dáng cụ thể

2. Hữu hình: Có hình dáng, đường nét xuất hiện

3. Thâm trầm: Người sâu sắc, kín đáo

4. Điềm đạm: Người có tính cách nhẹ nhàng, nho nhã, lịch sự, giản dị

5. Khẩn trương: Cấp bách, cần giải quyết ngay

6. Tuyệt chủng: Điều gì đó hoàn toàn biến mất

7. Đồng bào: Người trong cùng một giống nòi, dân tộc, đất nước

11 tháng 3 2023

Từ có các yếu tố Hán Việt

Giải thích ý nghĩa

dân gian

ở trong dân

trí tuệ

sự hiểu biết và kiến thức sâu rộng

sứ giả

người được coi là đại diện tiêu biểu cho nhân dân

bình dân

con người bình thường

bất công

không công bằng

hoàn mĩ

đẹp đẽ hoàn toàn

triết lí

nguyên lí, đạo lí về vũ trujv và nhân sinh

bất hạnh

không may gặp phải điều rủi ro, đau khổ

nguy kịch

hết sức nguy hiểm, đe dọa nghiêm trọng đến sự sống còn

hạnh phúc

một trạng thái cảm xúc vui vẻ của người

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
26 tháng 12 2023

Theo em hiểu tín có nghĩa là uy tín, chữ tín, lòng tin…; ngưỡng là tôn kính, kính ngưỡng… Hai yếu tố này hợp thành tín ngưỡng mang nghĩa chỉ niềm tin của con người được thể hiện thông qua những nghi lễ gắn liền với phong tục, tập quán để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân, cộng đồng.

- Theo em, khi chưa có từ điển trong tay ta có thể suy đoán nghĩa của các yếu tố đó và nghĩa của từ chứa đựng chúng theo cách:

 

+ Tách từ đó ra thành các yếu tố riêng biệt để xem xét. Ví dụ: tín ngưỡng tách thành tín và ngưỡng.

+ Tiếp đó, dựa vào từ đã biết có một trong các yếu tố của từ được tách trên vào các nhóm khác nhau. Ví dụ tín có: tín tâm, uy tín, tín nghĩa, chữ tín; ngưỡng có: kính ngưỡng, ngưỡng mộ…

+ Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm hiểu.

NG
14 tháng 9 2023

Yếu tố Hán Việt

Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng

Gian1 (lừa dối, xảo trá)

gian xảo, gian dối, gian trá, gian ô, gian dâm

Gian2 (giữa, khoảng giữa)

nhất gian

Gian3 (khó khăn, vất vả)

gian hiểm, gian khổ