K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
8 tháng 8 2023

Tham khảo

- Tác động từ vị trí địa lí:

+ Nhật Bản nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động châu Á - Thái Bình Dương, thuận lợi cho giao thương quốc tế và phát triển kinh tế. Có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.

+ Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên chịu tác động của nhiều thiên tai ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thuận lợi cho phát triển kinh tế, ảnh hưởng nhiều đến đời sống sinh hoạt của người dân.

- Tác động từ đặc điểm dân cư - xã hội:

+ Số dân đông tạo cho Nhật Bản một thị trường tiêu thụ nội địa mạnh. Tuy nhiên dân số già gây ra sự thiếu hụt về lực lượng lao động.

+ Tỉ lệ dân thành thị cao, dân cư tập trung mật độ cao ở các vùng đô thị nảy sinh các vấn đề về nhà ở, việc làm,…

+ Các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử đã góp phần phát triển ngành du lịch.

+ Người dân Nhật Bản có nhiều phẩm chất đáng quý, cho phép Nhật Bản duy trì sự thịnh vượng của mình.

+ Chú trọng đầu tư cho giáo dục, đề cao thái độ và giá trị đạo đức tạo nên những thế hệ công dân có kiến thức, chuyên môn cao, có trách nhiệm.

14 tháng 2 2022

B. Khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng

31 tháng 7 2023

Tham khảo!

- Tác động từ vị trí địa lí:

+ Nhật Bản nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động châu Á - Thái Bình Dương, thuận lợi cho giao thương quốc tế và phát triển kinh tế. Có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.

+ Nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên chịu tác động của nhiều thiên tai ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên không thuận lợi cho phát triển kinh tế, ảnh hưởng nhiều đến đời sống sinh hoạt của người dân.

- Tác động từ đặc điểm dân cư – xã hội:

+ Số dân đông tạo cho Nhật Bản một thị trường tiêu thụ nội địa mạnh. Tuy nhiên dân số già gây ra sự thiếu hụt về lực lượng lao động, tạo ra sức ép lên hệ thống phúc lợi xã hội và giảm khả năng cạnh tranh kinh tế của Nhật Bản.

+ Tỉ lệ dân thành thị cao, dân cư tập trung mật độ cao ở các vùng đô thị nảy sinh các vấn đề về nhà ở, việc làm,…

+ Các giá trị văn hóa, các di tích lịch sử đã góp phần phát triển ngành du lịch.

+ Người dân Nhật Bản chăm chỉ, ý chí vươn lên đã giúp quốc gia này khắc phục được những khó khăn về điều kiện tự nhiên và cho phép Nhật Bản duy trì sự thịnh vượng của mình.

+ Chú trọng đầu tư cho giáo dục, đề cao thái độ và giá trị đạo đức tạo nên những thế hệ công dân có kiến thức, chuyên môn cao, có trách nhiệm trong cuộc sống và công việc.

Câu 1: Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là bán đảo Trung Ấn là vìA. Có nhiều biển xen kẽ các đảoB. Nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn ĐộC. Cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại DươngD. Có trên một vạn đảo lớn nhỏCâu 2: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?A. 13 quốc gia                                                 B. 14 quốc giaC. 11 quốc gia                                                  D. 12 quốc giaCâu 3...
Đọc tiếp

Câu 1: Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là bán đảo Trung Ấn là vì

A. Có nhiều biển xen kẽ các đảo

B. Nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ

C. Cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương

D. Có trên một vạn đảo lớn nhỏ

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?

A. 13 quốc gia                                                 B. 14 quốc gia

C. 11 quốc gia                                                  D. 12 quốc gia

Câu 3  ASEAN được thành lập năm nào?

A. 8/8/1967                                                      B. 7/7/1976

C. 8/8/1976                                                      D. 7/8/1967

Câu 4: Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm:

A. Vùng trời, đất liền và hải đảo                       B. Đất liền và hải đảo, vùng biển

C. Vùng biển, vùng trời, vùng đất                     D. Hải đảo, vùng biển, vùng trời

Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Điện Biên                                                    B. Lào Cai

C. Lạng Sơn                                                     D. Hà Giang

Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 13                                                               B. 15

C. 17                                                               D. 19

Câu 7: Biển Đông thông với những đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương

B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương

C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương

D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương

Câu 8: Có bao nhiêu bộ phận cấu thành vùng Biển Việt Nam?

A. 2 bộ phận                                                    B. 4 bộ phận

C. 6 bộ phận                                                    D. 8 bộ phận

Câu 9: Nước ta có bao nhiểu điểm quặng và tụ khoáng?

A. 3000                                                           B. 4000

C. 5000                                                            D. 6000

Câu 10: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên là

A. Bôxit.                                                          B. Sắt.

C. Apatit.                                                         D. Đồng.

Câu 11: Đảo lớn nhất nước ta là đảo nào dưới đây?

A. Phú Qúy                                                      B. Cát Bà

C. Phú Quốc                                                    D. Cồn Cỏ

Câu 12: Các nước Đông Nam Nam Á có những lợi thế gì để thu hút sự chú ý của các nước đế quốc?

A. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn

B. Vị trí cầu nối và nguồn tài nguyên giàu có

C. Vị trí cầu nối và nguồn lao động dồi dào

D. có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất

Câu 13: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào?

A. Trung Quốc                                                 B. Mi-an-ma

C. Lào                                                             D. Thái Lan

Câu 14: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là

A. Nguồn lao động dồi dào                               B. Dân số trẻ

C. Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào               D. Thị trường tiêu thụ lớn

Câu 15: Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài:

A. 4936 km                                                      B. 4639 km

C. 3649 km                                                      D. 3946 km

Câu 16: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là:

A. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.                                  B. Lý Sơn và Trường Sa.

C. Hoàng Sa và Trường Sa.                              D. Trường Sa và Côn Đảo.

Câu 17: Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh:

A. Quảng Bình                                                 B. Quảng Trị

C. Thừa Thiên Huế                                           D. Quảng Nam

Câu 18: Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.

B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Câu 19: Tam giác tăng trưởng Xi-giô-ri là nơi phát triển kinh tế của 3 nước là:

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia

B. Thái lan, Myanmar, Lào

C. Malaysia, Indonesia, Singapore

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Malaysia

Câu 20: Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN?

A. Nguyên tắc hợp tác ngày càng toàn diện, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế

B. Nguyên tắc tự nguyện, các quốc gia tự nguyện tham gia vào liên kết khu vực.

C. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

D. Nguyên tắc tự do, các quốc gia tự do trao đổi tất cả các lĩnh vực với nhau.

Câu 21: Địa hình nước ta đa dạng, phổ biến và quan trọng nhất là:

A. Cao nguyên.                                                B. Sơn nguyên.

C. Đồng bằng.                                                 D. Đồi núi.

Câu 22: Do địa hình bị chia cắt, nên khu vực đồi núi nước ta:

A. Trở ngại về giao thông.                                B. Có nhiều lũ quét, xói mòn đất.

C. Thường xảy ra trượt lở đất.                          D. Có nguy cơ phát sinh động đất.

Câu 23: Nước ta có những đồng bằng lớn nào?

A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh.

B. Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.

Câu 24: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là:

A. Có nhiều khối núi cao đồ sộ.                        B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.

C. Nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam.      D. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.

Câu 25: Sông nào không nằm trong hệ thống sông ngòi Đông Nam Á?

A. sông Hồng                                                   B. sông Trường Giang

C. sông A-ma-dôn                                            D. sông Mê Kông

Câu 26: Khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á là nhờ

A. được bao bọc bởi nhiều biển và đại dương.

B. khu vực giáp biển và có gió mùa hoạt động

C. diện tích rừng rộng lớn.

D. có các dòng biển nóng chảy ven bờ.

Câu 27: Nét tương đồng của người dân Đông Nam Á không thể hiện qua?

A. Chung 1 tôn giáo                                         B. Trồng lúa nước

C. Dung trâu bò làm sức kéo                             D. Dùng gạo làm lương thực chính

Câu 28: Các nước Đông Nam Á đang thực hiện quá trình kinh tế nào?

A. Toàn cầu hóa                                               B. Điện khí hóa

C. Công nghiệp hóa                                          D. Tự động hóa

Câu 29: Hiện nay, ASEAN gồm bao nhiêu thành viên?

A. 8                                                                 B. 9

C. 10                                                               D. 11

Câu 30: Thành phần tự nhiên nào ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất của Biển Đông?

A. Sinh vật.                                                      B. Địa hình.

C. Khí hậu.                                                      D. Cảnh quan ven biển.

Tự luận:

Câu 1. Địa hình nước ta chia thành những khu vực nào? Trình bày đặc điểm khu vực đồi núi.

Câu 2 .Tại sao trong quá tình hình thành và phát triển "Ổn định"luôn là mục tiêu quan trọng hàng đầu của Asean?

Câu 3. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

1
27 tháng 2 2022

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?

A. 13 quốc gia                                                 B. 14 quốc gia

C. 11 quốc gia                                                  D. 12 quốc gia

Câu 3  ASEAN được thành lập năm nào?

A. 8/8/1967                                                      B. 7/7/1976

C. 8/8/1976                                                      D. 7/8/1967

Câu 4: Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm:

A. Vùng trời, đất liền và hải đảo                       B. Đất liền và hải đảo, vùng biển

C. Vùng biển, vùng trời, vùng đất                     D. Hải đảo, vùng biển, vùng trời

Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Điện Biên                                                    B. Lào Cai

C. Lạng Sơn                                                     D. Hà Giang

Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 13                                                               B. 15

C. 17                                                               D. 19

Câu 7: Biển Đông thông với những đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương

B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương

C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương

D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương

2 tháng 1 2019

Đáp án B

3 tháng 2 2023

 

- Phần đất liền: 

+ Các dãy núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng Bắc- Nam và Tây Bắc- Đông Nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp. Địa hình bị cắt xẻ mạnh. 

+ Đồng bằng phù sa tập trung ven biển và hạ lưu sông.

- Vùng có nhiều tài nguyên: quặng thiếc, kẽm, đồng, than đá, khí đốt, dầu, mỏ,…

- Phần hải đảo:

+ Nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất nên thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.

- Vùng có nhiều tài nguyên: quặng thiếc, kẽm, đồng, than đá, khí đốt, dầu, mỏ,…

 

Câu 1. Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á ?A. Trung Quốc, Nhật Bản.B. Hàn Quốc, Đài Loan.C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.D. Ápganixtan, Nêpan.Câu 2. Tình hình chung củạ khu vực Đồng Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuốc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thống nhất đất...
Đọc tiếp

Câu 1. Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á ?

A. Trung Quốc, Nhật Bản.

B. Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.

D. Ápganixtan, Nêpan.

Câu 2. Tình hình chung củạ khu vực Đồng Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:

A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuốc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.

B. Các nước ở khu vực Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế và đã đạt được những thành tựu quan trọng, bộ mặt đất nước được đổi mới.

C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định.

D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội và đã đạt được những thành tựu to lớn.

2
25 tháng 4 2018

Câu 1:D

Câu 2:B

Nhớ k cho mk nhé

21 tháng 11 2018

câu 1:D và câu 2 :B

Mình học rồi

13 tháng 3 2021

1.

Quốc gia có diện tích lớn nhất ĐNA: Indonesia

Quốc gia có diện tích nhỏ nhất ĐNA : Singapore

Quốc gia có dân số lớn nhất ĐNA : Indonesia

Quốc gia có dân số ít nhất ĐNA : Brunei

2. 

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

3.

ĐNA có nhiều thế mạnh để phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

- Nguồn nguyên liệu phong phú và đa dạng.

+ Nguyên liệu từ ngành trồng trọt 

+ Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi


+ Nguyên liệu từ ngành thủy sản 

- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện có.

4. 

– Hiện nay, ở nước ta đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác.

– Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit (quặng nhôm).

24 tháng 10 2021

Tài nguyên khoáng sản phong phú nhất ở khu vực Tây Nam Á là dầu mỏ.