K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2023

\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3mol\\ b,S_{NaCl}=\dfrac{72}{200}\cdot100=36g\)

2 tháng 11 2023

a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)

b, \(S=\dfrac{72}{200}.100=36\left(g\right)\)

15 tháng 1 2017

Đáp án A

số gam NaCl tối đa có thể hòa tan trong 50 gam nước là Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án = 18 g

số gam NaCl cần phải thêm là 18 - 15 = 3 gam

10 tháng 5 2021

Ở 200C , 100 (g) H2O hòa tan 36 (g) NaCl tạo thành 136 (g) NaCl dung dịch bão hòa.

Ở 200C , a (g) H2O hòa tan b (g) NaCl tạo thành 250(g) dung dịch NaCl bão hòa.

\(b=36\cdot\dfrac{250}{136}=66.2\left(g\right)\)

10 tháng 5 2021

cứu

 

2 tháng 6 2021

Gọi số gam NaCl cần để hòa tan và thu đc dung dịch bão hòa là x (g)

Ta có : S=x/80.100=36(g)

=>x=28.8(g)

=>Cần hòa tan thêm g muối là :28.8 -20=8.8 (g)

2 tháng 6 2021

Ở 250C , 36 (g) NaCl tan trong 100 (g) nước tạo thành 136 (g) dung dịch bão hòa. 

Ở 250C , x (g) NaCl tan trong 80 (g) nước tạo thành dung dịch bão hòa.

\(x=80\cdot\dfrac{36}{100}=28.8\left(g\right)\)

\(m_{NaCl\left(ct\right)}=28.8-20=8.8\left(g\right)\)

7 tháng 5 2021

Ở 250C, 100 g H2O hòa tan 30 (g) NaCl tạo thành dung dịch bão hòa

Ở 250C, 150 g H2O hòa tan x (g) NaCl tạo thành dung dịch bão hòa

\(x=\dfrac{150\cdot30}{100}=45\left(g\right)\)

 

mNaCl=(S.mH2O)/100=(30.150)/100=45(g)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
7 tháng 5 2023

a, Cách viết trên có ý nghĩa: Ở nhiệt độ 60 độ C thì 100 g nước hòa tan được 38g NaCl 

b, Khối lượng cần để hòa tan 150 g nước ở nhiệt độ trên là : 

\(m_{NaCl}=\dfrac{150.38}{100}=57\left(g\right)\)