K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2017

Mỗi nhóm hạt có số hạt là

 5 + 3 + 4 = 12 ( hạt )

160 hạt chia được thành số nhóm là

160 : 12 = 13 ( dư 4)

Như vậy có 13 nhóm và dư 4 hạt đỏ vì hạt cuối cùng của nhóm hạt thứ 13 có màu đen,tiếp đến theo thứ tự đỏ,vàng,đen của nhóm thứ 14 ( nếu có ).Nhưng chỉ còn 4 hạt nên 4 hạt đó có màu đỏ

Vậy hạt cuối cùng có màu đỏ

10 tháng 5 2017

hát cuối cùng có màu đỏ

5 tháng 12 2016

Hạt 150 là hạt đen vì 150 chia hết cho 5

5 đen, 4 xanh, 3 trắng

Hạt 6, 7, 8, 13, 14 ,15 là hạt xanh

Như vậy cứ  15 hạt thì có 6 hạt xanh

Vậy 150 hạt co số hạt xanh là :

150 : 15 x 6 = 60 hạt xanh 

5 tháng 12 2016

cảm ơn bạn nhìu lắm nha 

30 tháng 11 2021

Màu đen là tính trạng trội so với màu trắng

Phép lai 1 

F1: Đen : Xám : Trắng = 1 : 2 : 1

=> Xám là tính trạng trung gian giữa đen và trắng

Quy ước : AA : Đen; Aa : xám ; aa : trắng

a) Phép lai 1

P: Aa (đen) x Aa ( Đen)

G   A,a              A, a

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 1 đen : 2 xám : 1 trắng 

b) F1 : Đen : Xám = 1 : 1

P: AA ( đen) x  Aa ( xám)

G    A                  A, a

F1 : 1AA: 1Aa

KH : 1 đen : 1 xám

 

30 tháng 11 2021

c) F1:  100% đen

P : AA (đen) x AA (đen)

G   A                  A

F1: AA( 100%đen)

d) F1: 

Xám : Trắng = 1: 1

P: Aa(xám) x aa (trắng)

G   A,a              a

F1: Aa :aa

KH:1 xám : 1trắng

Ở một loài thực vật tự thụ phấn , tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai alen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn , tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai alen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1 có thể có những tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây ?

50% hạt màu đỏ: 50% hạt màu trắng 56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng 100% hạt màu đỏ 75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng 81,25% hạt màu đỏ: 18,75% hạt màu trắng 93.75% hạt màu đỏ: 6.25% hạt màu trắng

A. 2,3,4                

B. 1,4,5,6             

C. 2,3,5                

D. 1,3,5,6

1
9 tháng 12 2017

Đáp án : A

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

P : AaBb

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

+ Xét nhóm gen có kiểu hình hoa đỏ có các kiểu gen AABB ; AaBb ; AABb ; AaBB 

AABB →AABB ( 100 % đỏ )

AABb →0,75 AAB- : 0,25 Aabb (75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)

AaBB → 0,75 A-BB : 0,25 aaBB(75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)

AaBb→9 A-B : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb (56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng)

+ Các nhóm kiểu gen khác cho 100% kiểu hình hoa trắng

4 tháng 3 2019

Đáp án A

Cây F1 lai phân tích tạo ra 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ => F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb lai phân tích tạo ra 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.

Quy ươc A_B_ hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb hoa trắng.

F1 x F1: AaBb x AaBb. => 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng.

Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là: (9/16)3 x 7/16 x C34 = 31,146% => Nội dung 2 đúng.

 Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là: (7/16)3 x 9/16 x C34 = 18,84%. => Nội dung 3 đúng.

Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là: (7/16)2x (9/16)2 x C34 = 24,22% => Nội dung 4 sai.

Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là: (7/16)4 = 3,66%. => Nội dung 5 đúng.

Có 4 nội dung đúng

1 tháng 12 2019

ð  Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật di truyền tương tác cộng gộp,khi trong kiểu gen có mặt càng nhiều alen trội sẽ biểu hiện kiểu hình  khác nhau

ð  Chọn B 

22 tháng 8 2019

Ở F2 ngoài các hạt đỏ, trắng, hồng, còn có các màu sắc trung gian giữa các màu đó

=>Màu sắc hạt do  tương tác cộng gộp.

Chọn A.

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25%...
Đọc tiếp

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.

(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
21 tháng 8 2017

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp=3 : 1=4 tổ hợp

+ đỏ đậm:đỏ vừa:hồng:hồng nhạt:trắng = 1 : 4 : 6 :  4 : 1 = 16 tổ hợp

Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.

F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A:cao> a:thấp

Tính trạng màu săc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp,mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.

Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp

Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd

F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd

(3) đúng. Khi cho cây F1 lai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ: (AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.

(4) sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng.

Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp,...
Đọc tiếp

Cho hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ dậm; 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa; 31,25% thân cao, hạt màu hồng; 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu hồng; 12,5% thân thấp; hạt màu hồng nhạt; 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.

(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2  là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
30 tháng 9 2019

Đáp án: C

P: cao, đỏ x thấp trắng

F1: 100% cao, hồng

F1 ngẫu phối

F2

Cao : thấp = 3 : 1

=> D cao >> d thấp

Đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 = (1:2:1)x(1:2:1)

=> Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác cộng gộp

Xét cả 2 cặp tính trạng

2 trong 3 gen di truyền liên kết với nhau

Giả sử đó là A và D

F1 A D a d Bb

Có F2 thấp trắng (aadd)bb = 6,25%

=> Vậy (aadd) = 25%

=> Giao tử ad = 50%

=> Liên kết gen hoàn toàn

(1) Đúng

(2) Số kiểu gen qui định cao, đỏ vừa là A D a D BB,  A D a d BB, A D A D Bb,  A D A d Bb

2 sai

(3) F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là

(1 : 1)x(1 : 1) = 1 :1 :1 :1

3 đúng

(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là (1 :2 :1)(1 :2 :1)

4 sai