K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2023

- Hydrogen gần với nguyên tố khí hiếm Helium

- H có 1 electron lớp ngoài cùng, He có 2 electron lớp ngoài cùng

=> Nguyên tử hydrogen có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình của Helium

- Oxygen gần với nguyên tố khí hiếm Neon

- H có 6 electron lớp ngoài cùng, Ne có 8 electron lớp ngoài cùng

=> Nguyên tử Oxygen có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình của Neon

25 tháng 2 2023

- Xét phân tử hydrogen: mỗi nguyên tử hydrogen có 2 electron lớp ngoài cùng

=> Giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Helium

- Xét phân tử Oxygen: mỗi nguyên tử Oxygen có 8 electron ở lớp ngoài cùng

=> Giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Neon

21 tháng 2 2023

Lớp vỏ ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He có 2 electron) là lớp vỏ bền vững. Vì vậy, các nguyên tử khí hiếm tồn tại độc lập trong điều kiện thường.

Câu 616. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm Á có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng cóA. 8 electron tương ứng với khí hiểm gần nhất.B. & electron tương ứng với khi hiếm gần nhất ( hoặc 2 electron tương ứng với khí hiểmHelium.).C. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.Câu 617. Nguyên tử nguyên tố...
Đọc tiếp

Câu 616. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm Á có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

A. 8 electron tương ứng với khí hiểm gần nhất.

B. & electron tương ứng với khi hiếm gần nhất ( hoặc 2 electron tương ứng với khí hiểm

Helium.).

C. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.

Câu 617. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khi hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học

A. Fluorine.

B. Oxygen.

C. Hydrogen.

D. Chlorine.

Câu 618: Liên kết ion là liên kết được tạo thành
A. bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

B. bởi cặp electron chung giữa 1 nguyên tử kim loại và 1 nguyên tử phi kim.

C. bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử phi kim điển hình.
D. bởi cặp electron chung giữa 2 nguyên tử kim loại.

Câu 619: Liên kết ion thường được tạo thành giữa

A. kim loại điển hình (Na, K...) và phi kim điển hình (F, Cl, O...).

B. kim loại và phi kim bất kỳ.

C. hai phi kim có chênh lệch độ âm điện không đáng

kể.

D. hai phi kim có chênh lệch độ âm điện tương đối (1,7 > Ax>0,4

Câu 620: Liên kết ion trong KC1 là do
A.kali và clo chung 1 electron tạo thành cặp electron chung lệch về phía kali

B. kali và cho góp chung 1 electron tạo thành cặp electron chung lệch về phía cho.

C. nguyên tử kali có nhường electron tạo anion, nguyên tử clo nhận electron tạo cation.
D. nguyên tử kali có nhường electron tạo cation, nguyên tử clo nhận electron tạo anion.

Câu 621: Bản chất liên kết trong phân tử NaCl là

A. liên kết ion.

B. liên kết cộng hóa trị có cực.

C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết phối trí (cho nhận).
Câu 622: Chất nào dưới đây có liên kết ion :

A. Cl₂

B. HCI

C. NaF

D. O₂

Câu 623: Dãy các chất đều chứa liên kết ion là:

B. Na O, MgO, HCI

D. O2, NaCl, KCI

A. Cl₂, NaCl, H₂O

C. NaF, KCI, KO

1

623: C

622: C

621: A

619:A

617: D

618:A

 

21 tháng 5 2018

Các trường hợp thỏa mãn: 1-5

ĐÁP ÁN B

Cho các phát biểu sau: (1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s (2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì (3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn (4) Số thứ tự của nhóm (IA, IIA,..) cho biết số electron ở lớp...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s

(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì

(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn

(4) Số thứ tự của nhóm (IA, IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó

(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm

(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng

Số phát biểu đúng là

A.5.                       

B. 2.                       

C. 3.                       

D. 4.

1
29 tháng 8 2019

Đáp án B

Các ý đúng là 1,5

18 tháng 5 2019

Đáp án B

Các trường hợp thỏa mãn: 1-5

29 tháng 3 2017

Đáp án C

TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s1

→ Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s1

→ Y có 11e → Y có Z = 11.

X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6

→ X có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → X là khí hiếm → loại.

• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có Y có Z = 12.

Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3p5

→ X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5

→ X có 17 e → Z = 17.

10 tháng 3 2019

C

TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3 s 1  → Y có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1

→ Y có 11e → Y có Z = 11.

X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6 → X có phân lớp ngoài cùng là 3 p 6 → X là khí hiếm → loại.

• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3 s 2 → Y có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2

Y có 12 electron → Y có Z = 12.

Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3 p 5 → X có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5

→ X có 17 e → Z = 17.

28 tháng 11 2023

a, X: HnA

Mà: %A = 97,27%

\(\Rightarrow\dfrac{M_A}{n+M_A}.100\%=97,27\%\Rightarrow M_A\approx35,5n\)

Với n = 1 thì MA = 35,5 (g/mol) là thỏa mãn.

→ A là Cl.

b, B thuộc nhóm IIA.

\(B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{BCl_2}=n_{H_2}=n_B=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow M_B=\dfrac{16}{0,4}=40\left(g/mol\right)\)

→ B là Ca.

Ta có: m dd sau pư = 16 + 200 - 0,4.2 = 215,2 (g)

\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,4.111}{215,2}.100\%\approx20,63\%\)