K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 9 2023

Vấn đề

Phương pháp

nghiên cứu

Các bước thực hiện nghiên cứu

a) Xác định hàm lượng đường trong máu

Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm

- Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật để làm thí nghiệm

+ Chuẩn bị máy đo đường huyết, cồn sát trùng, kim chích.

- Bước 2: Tiến hành thí nghiệm theo đúng quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm

+ Rửa tay bằng nước ấm, sau đó lau khô tay trước khi đo

+ Lắp kim lấy máu vào ống bút

+ Điều chỉnh độ sâu của kim phù hợp với loại da của bạn

+ Lắp que thử vào máy đo đường huyết. Code của que thử phải trùng khớp với mã code hiện trên máy. Sau khi lấy que thử nhanh chóng đóng lọ que thử để tránh độ ẩm xung quanh tác động lên các que khác.

+ Xoa nhẹ đầu ngón tay để máu lưu thông về

+ Đặt kim chích ở mép ngoài cạnh đầu ngón tay và bấm chích máu. Ấn nhẹ ống bút vào đầu ngón tay, kim lấy máu sẽ đâm nhẹ vào ngón tay của bạn.

+ Nhỏ giọt máu vừa xuất hiện lên phần que thử trên máy đo.

+ Dùng khăn sạch ấn nhẹ vào ngón tay để cầm máu.

+ Đợi máy hiện thử kết quả và vệ sinh dụng cụ theo đúng hướng dẫn

- Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm

+ Báo cáo chỉ số đo đường huyết thu nhận được.

+ Tham chiếu với chỉ số đường huyết tiêu chuẩn để đưa ra đánh giá sơ bộ về tình hình sức khỏe.

- Bước 4: Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm.

b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ

Phương pháp thực nghiệm khoa học

- Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện thí nghiệm, thiết kế mô hình thực nghiệm

+ Chuẩn bị vườn cây thí nghiệm (cây trồng 18 tháng có thể xử lí ra hoa).

+ Chọn loại tác nhân tác động để thiết kế mô hình thí nghiệm: Ví dụ chọn tác nhân thời gian chiếu sáng thì chia làm các lô thí nghiệm với thời gian chiếu gian vào ban đêm khác nhau như 0 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ,… (mỗi lô thí nghiệm cần có đủ số lượng cây nhất định khoảng 50 - 100 cây cho mỗi lô).

- Bước 2: Tiến hành thực nghiệm và thu thập các dữ liệu

+ Tiến hành tưới nước và bón phân cho các cây với chế độ như nhau.

+ Theo dõi, ghi chép tỉ lệ ra hoa, năng suất quả giữa các lô thí nghiệm.

- Bước 3: Xử lí các dữ liệu thu thập và báo cáo kết quả thực nghiệm

+ Lập bảng so sánh tỉ lệ ra hoa, năng suất quả từ đó rút ra kết luận về thời gian chiếu sáng vào ban đêm thích hợp để kích thích thanh long ra hoa trái vụ.

c) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người

Phương pháp quan sát

- Bước 1: Xác định đối tượng quan sát và phạm vi quan sát

+ Đối tượng quan sát: Cấu tạo của cơ thể người.

+ Phạm vi quan sát: Tranh ảnh, mô hình cấu tạo của cơ thể người.

- Bước 2: Xác định công cụ quan sát

+ Quan sát trực tiếp bằng mắt thường.

- Bước 3: Thu thập, ghi chép và xử lí các dữ liệu quan sát được

+ Tiến hành ghi chép bằng sổ tay, máy ảnh,… để ghi nhận về các phần, các cơ quan cấu tạo cơ thể người.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
6 tháng 12 2023

- Các bước nghiên cứu hóa học

   + Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu

   + Bước 2: Nêu giả thuyết khoa học

   + Bước 3: Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)

   + Bước 4: Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề

10 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

15 tháng 10 2019

Chọn đáp án: A

Giải thích: Phương pháp chính: Quansát, thí nghiệm và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.

10 tháng 7 2018

Đáp án A
Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng cả 3 phương pháp 1, 2, 3

26 tháng 2 2019

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành là 3,2,4,1

Tương ứng với khi ta làm 1 thí nghiệm đơn giản :

Chuẩn bị - thí nghiệm – xử lý số liệu thu được – đưa ra giải thích, chứng minh

Đáp án D

19 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

20 tháng 9 2021

Câu 3: Nếu không dùng phép lai phân tích, có thể sử dụng phương pháp tự thụ phấn ( giao phối gần ) để xác định một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp

- Nếu đời con đồng loạt về kiểu hình trội 

=> cá thể mang tính trạng trội đem lai có KG đồng hợp tử

- Nếu đời con phân li kiểu hình : có trội, lặn

=> cá thể mang tính trạng trội đem lai có KG dị hợp tử

25 tháng 9 2018

Đáp án

A – Tế bào gai.      

B – Tế bào thần kinh

C – Tế bào sinh sản      

D – Tế bào mô cơ – tiêu hóa.

E – Tế bào mô bì – cơ.