K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2022

Đổi 500ml = 0,5l

\(C_{M\left(C\text{uS}O_4\right)}=\dfrac{n}{V_{\text{dd}}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)

3 tháng 4 2022

m CuSO4=0,06.160=9,6g

=>m dd=53,33g

=>VCuSO4=\(\dfrac{53,33}{1,2}=44,44l\)

29 tháng 4 2022

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,2     0,2                             0,2   ( mol )

\(m_{Cu}=0,2.64=12,8g\)

\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)

16 tháng 10 2023

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,0625}{0,2}=0,3125\left(M\right)\\ m_{ddCuSO_4}=200.1,26=252\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{10}{252}.100\%\approx3,968\%\)

18 tháng 5 2022

\(a,n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}M\\ b,n_{CuSO_4}=\dfrac{300}{160}=1,875\left(mol\right)\\ C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{1,875}{0,3}=6,25M\)

15 tháng 5 2022

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)

\(400ml=0,4\left(l\right)\)

\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{2,5}{0,4}=6,25\left(M\right)\)

15 tháng 5 2022

speedrun mà 160 đâu ra thế :V? (tại mik ngu hóa)

10 tháng 8 2023

CM= 0,5 . 1,2 / 0,6 =1M

10 tháng 8 2023

\(C_M=\dfrac{0,5\cdot1,2}{0,6}=1M\)

10 tháng 8 2023

cậu làm rõ ra cho tui hiểu dc hong á

7 tháng 11 2018

- CM (đường)=\(\dfrac{n}{V}\) = 1/2=0,5M

- đổi 1500ml =1,5l

CM(CuSO4) =\(\dfrac{nCuSO4}{V\text{dd}CuSO4}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4M\)

- đổi 5000ml=0,5l

n NaCl=11,7/58,5=0,2mol

CM(NaCl)=0,2/5=0,04M

7 tháng 11 2018

\(C_{M_{ddđường}}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(M\right)\)

\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)

\(n_{NaCl}=\dfrac{11,7}{58,5}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{5}=0,04\left(M\right)\)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.