hòa tan m gam al trong dung dịch đặc n dư thấy thoát ra 3,2 gam bột s và 0,056 lít khí h2s tìm giá trị m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Y gồm S và CuS với số mol lần lượt là a và b
Y + HNO3 :
S -> S+6 + 6e ; CuS -> Cu+2 + S+6 + 8e
N+5 + 3e -> N+2
=> 3nNO = 6nS + 8nCuS
=> 6a + 8b = 7/150.3 = 0,14 mol
,mY = 32a + 96b = 1,28g
=> a = b = 0,01 mol
2Fe3+ + H2S --> 2Fe2+ + 2H+ + S
0,02 0,02 0,02 0,01
Cu2+ + H2S --> CuS + 2H+
0,01 0,01 0,02
Gọi nFeCl2 = x mol
+) TH1 :H+ hết
3Fe2+ + 4H+ + 2NO3- -> 3Fe3+ + 2NO + 2H2O
0,03 <- 0,04 mol
108.(0,02 + x - 0,03) + (0,02.3 + 0,01.2 + 2x).(108 + 35,5) = 22,25
=>x = 0,03(nhận)
=> m = 8,41g
+) TH2 : H+ dư
(0,02.3 + 0,01.2 + 2x).(108 + 35,5) = 22,25
=>x = 0,0375
=> m = 71,77g( Loại)
n H2=\(\dfrac{1,456}{22,4}\)=0,065 mol
ta có : m muối= m kim loại +m gốc axit
6,545 =m kim loại + 0,065.2.36,5
=>m kim loại =1,93g
Đáp án C
Quy đổi E tương ứng với hỗn hợp gồm x mol Cu, y mol S.
= 0,675 mol
\(n_S = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)\ ; n_{H_2S} = \dfrac{0,056}{22,4} = 0,0025(mol) S^{+6} + 6e \to S\\ S^{+6} + 8e \to S^{-2}\\ \text{Bảo toàn electron :}\\ n_{Al} = \dfrac{0,1.6 + 0,0025.8}{3} = \dfrac{31}{150}(mol)\\ m = \dfrac{31}{150}.27 = 5,58(gam)\)