K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2022

Gọi \(n_{O_3\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\left(đk:a>0\right)\)

PTHH: \(2Ag+O_3\rightarrow Ag_2O+O_2\uparrow\)

                      a---------------->a

\(m_{tăng}=m_{O_3\left(pư\right)}-m_{O_2\left(sinh.ra\right)}=48a-32a=1,28\\ \Leftrightarrow a=0,08\left(mol\right)\left(TM\right)\\ n_X=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ \rightarrow\%V_{O_3}=\dfrac{0,08}{2}.100\%=8\%\)

23 tháng 1 2017

Đáp án A.

n X   =   0 , 05   ( m o l ) n I 2   =   0 ,   025   ( m o l ) O 3   +   2 K I   + H 2 O   →   2 K O H   +   O 2   +   I 2 0 , 025                                           ←                                                   0 , 025   ( m o l ) % V O 3   =   0 , 025 0 , 05   . 100 %   =   50 %

 

12 tháng 2 2017

Đáp án B

8 tháng 2 2018

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

H 2 S O 4  + n H 2 O →  H 2 S O 4 .n H 2 O

2NaOH + C O 2  → N a 2 C O 3  +  H 2 O

Số mol  C O 2  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C trong hỗn hợp A là: 0,095.12 = 1,14 (g).

Khối lượng H trong hỗn hợp A là: 1,3 - 1,14 = 0,16 (g).

Số mol  H 2 O sau phản ứng là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Để tạo ra 0,095 mol  C O 2  cần 0,095 mol O 2 ;

Để tạo ra 0,08 mol  H 2 O  cần 0,04 (mol)  O 2 .

Số mol  O 2  đã tham gia phản ứng là: 0,095 + 0,04 = 0,135 (mol).

Số mol  O 2  ban đầu là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  O 2  còn dư là: 0,155 - 0,135 = 0,02 (mol).

Số mol 3 chất trong bình sau phản ứng:

0,095 + 0,08 + 0,02 = 0,195 (mol).

Nếu ở đktc thì V O  = 0,195.22,4 = 4,37 (lít).

Thực tế V2 = 8,4 lít

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2. Đổi thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng về đktc:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol khí trước phản ứng: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol 2 hiđrocacbon: 0,1875 - 0,155 = 0,0325 (mol).

Đặt lượng C n H 2 n là a mol, lượng C m H 2 m - 2  là b mol, ta có a + b = 0,0325.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  O 2 : l,5na + (l,5m - 0,5)b = 0,135 (2)

Số mol C O 2 : na + mb = 0,095 (3)

Từ (2) và (3), tìm được b = 0,015 ⇒ a = 0,0175

Thay các giá trị của a và b vào (3), ta có :

1,75. 10 - 2 n + 1,5. 10 - 2 m = 9,5. 10 - 2

7n + 6m = 38

Nếu n = 2 thì Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Nếu n = 3 thì Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Nếu n > 3 thì m < 2 (loại).

% về thể tích của C 2 H 4 : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về thể tích của C 4 H 6  là 46,2%

13 tháng 3 2022

a.\(m_{Br_2}=m_{C_2H_4}=11,2g\)

\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)

\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{28}=0,4mol\)

\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,6}.100=66,66\%\)

\(\%V_{CH_4}=100\%-66,66\%=33,34\%\)

\(m_{CH_4}=\left(0,6-0,4\right).16=3,2g\)

\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{11,2+3,2}.100=77,77\%\)

\(\%m_{CH_4}=100\%-77,77\%=22,23\%\)

b.

\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)

0,2        0,4                                    ( mol )

\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)

 0,4         2                                          ( mol )

\(V_{kk}=\left(2+0,4\right).22,4.5=53,76.5=268,8l\)

25 tháng 6 2018

1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol các chất trong bình trước phản ứng là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol O2 = 0,1 (mol) ⇒ Số mol 2 ancol = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol).

Khi 2 ancol cháy :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

 

 

Số mol H 2 O là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol C O 2  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

= 3,2 + 0,03.16 - 0,07.16 - 0,05.32 = 0,96 (g).

Số mol O 2  còn dư: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :

0,07 + 0,05 + 0,03 = 0,15 (mol).

Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là: V O  = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).

Thực tế, sau phản ứng V = 5,6 lít.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

2. Giả sử  C x H y O có PTK nhỏ hơn C x ' H y ' O ; như vậy số mol  C x H y O  sẽ là O 2  và số mol  C x ' H y ' O  là 0,01.

Số mol C O 2  sẽ là 0,02x + 0,01x' = 0,05 (mol) hay 2x + x' = 5.

x và x' là số nguyên: x = 1 ; x' = 3

hoặc x = 2; x' = 1

Cặp x = 2; x' = 1 loại vì trái với điều kiện:  C x H y O  có PTK nhỏ hơn  C x ' H y ' O

Vậy, một ancol là C H 4 O và chất còn lại C 3 H y ' O .

Số mol H 2 O là 0,02.2 + 0,01.(y′/2) = 0,07 (mol).

⇒ y' = 6 ⇒ Ancol còn lại là C 3 H 6 O .

% về khối lượng của  C H 4 O  hay C H 3 - O H (ancol metylic) :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lượng của  C 3 H 6 O  hay C H 2 = C H - C H 2 - O H (a- Oncol anlylic): 100,00% - 52,46% = 47,54%.

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)

22 tháng 2 2016

1) nh2=0,2;   n CACO3=0,7

pt1: CH4+2O2   ---> CO2+2H2O

       x                      x

pt2:  C2H4 +3O2 ----> 2CO2+2H2O

         y                         2y

pt3: CO2+CA(OH)2  ----> CACO3+H2O

         0,7                       0,7

ta có hệ pt: x+y=0,2

                  x+2y=0,7

tự tìm

 

25 tháng 2 2016

b) nbr2=1

pt: C4H6+ 2Br2 -----> C4H6Br4

      0,05     0,1             0,05

 tỉ lệ: 0,3/1  >  0,1/2  => C4H6 dư

CM C4H6Br2=0,05/8,72

CM C4H6 dư= 0,25/8,72

15 tháng 10 2021

Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe.

Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

a. PTHH: 2Cu + O2 ---to---> 2CuO (1)

3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4 (2)

Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT(1)\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT(1)\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)

Theo PT(2)\(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}=\dfrac{2}{3}y\left(mol\right)\)

=> \(\dfrac{1}{2}x+\dfrac{2}{3}y=0,3\)

Mà nCu = 0,2(mol)

Thay vào, ta được: \(\dfrac{1}{2}.0,2+\dfrac{2}{3}y=0,3\)

=> y = 0,3(mol)

=> \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)

b. \(\%_{Cu}=\dfrac{12,8}{12,8+16,8}.100\%=43,24\%\)

\(\%_{Fe}=100\%-43,24\%=56,76\%\)