K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2022

Sục 3 khí qua dd \(Ca\left(OH\right)_2\)

-\(CO_2\) : xuất hiện kết tủa trắng

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

-\(C_2H_2,CH_4\) : không hiện tượng

Sục 2 khí \(C_2H_2,CH_4\) qua dd Brom dư

-\(C_2H_2\) : dd Brom mất màu

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

-\(CH_4\) : không hiện tượng

17 tháng 4 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử:

+ Dẫn các khí qua dd Br2 dư:

 Không hiện tượng: CO2, CH4 (1)

 dd nhạt màu dần: C2H4

Br2 + C2H4→C2H4Br2 

+ Dẫn các khí còn lại ở (1) qua dd Ca(OH)dư:

 Không hiện tượng: CH

 Kết tủa trắng: CO2

CO2 + Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O

13 tháng 3 2022

Dẫn ba khí trên vào dung dịch Ca(OH)2, khí nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa trắng thì ta nói khí đó là khí cacbonic, hai khí còn lại không phản ứng là khí metan và khí axetilen.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3trắng + H2O.

Dẫn hai khí còn lại vào dung dịch nước brom, khí nào làm mất màu dung dịch nước brom thì ta nói khí đó là khí axetilen, khí còn lại không phản ứng là khí metan.

C2H2 + Br2 → C2H2Br2

C2H2Br2 + Br2 → C2H2Br4.

19 tháng 2 2021

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào dung dịch nươc vôi trong

- mẫu thử nào tạo vẩn đục trắng là CO2

\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)

Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch brom 

- mẫu thử nào làm nước brom nhạt màu là C2H2

\(C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\)

- mẫu thử không hiện tượng : CH4

11 tháng 3 2022

a, Dẫn CuO nung nóng:

- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> CO

- Không hiện tượng -> CH4, C2H2

Dẫn qua dd Br2 dư:

- Làm Br2 mất màu -> C2H4

- Br2 không mất màu -> CH4

b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:

- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2

- Không hiện tượng -> Cl2, C2H4

Dẫn qua dd Br2 dư:

- Làm Br2 mất màu -> C2H4

- Br2 không mất màu -> Cl2

c, Dẫn qua CuO nung nóng:

- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2

- Không hiện tượng -> CH4, C2H2

Dẫn qua dd Br2 dư:

- Làm Br2 mất màu -> C2H2

- Br2 không mất màu -> CH4

21 tháng 2 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử:

+ Dẫn các khí qua dd Br2 dư:

* Không hiện tượng: CO2, CH4 (1)

* dd nhạt màu dần: C2H4

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Dẫn các khí còn lại ở (1) qua dd Ca(OH)dư:

* Không hiện tượng: CH4

* Kết tủa trắng: CO2

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

-

a) C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O

b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

=> \(n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{CO_2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)

c)

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

                             0,6------->0,6

=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)

Bài 1.Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:                   KMnO4O2Fe3O4FeFeCl2Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn.                   Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnicBài 3. Phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Mỗi loại phản ứng cho 3 ví dụ?Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2a)    Viết phương trình hóa học...
Đọc tiếp

Bài 1.Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

                   KMnO4O2Fe3O4FeFeCl2

Bài 2. Nêu phương pháp nhận biết các khí không màu đựng trong ba lọ mất nhãn.

                   Khí oxi, khí hidro, khí cacbonnic

Bài 3. Phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Mỗi loại phản ứng cho 3 ví dụ?

Bài 4. Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2

a)    Viết phương trình hóa học xảy ra

b)    Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

c)     Tính khối lượng muối FeCl2 thu được

d)    Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng?

Bài 5.Cho 3,6 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định tên kim loại R

Bài 6.  Hòa tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào dung dịch HCl 20% . Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 7. Cho sắt  tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?

a.Viết phương trình hóa học xảy ra?

b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?

c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?

1
6 tháng 5 2021

câu 1 trước nhaundefined

1 tháng 3 2021

a, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_4$

Lội khí còn lại qua bình đựng $Ca(OH)_2$. Khí cho xuất hiện vẩn đục trắng sẽ là $CO_2$. Khí còn lại là $CH_4$

b, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_2$

Lội khí còn lại qua bình đựng $Ca(OH)_2$. Khí cho xuất hiện vẩn đục trắng sẽ là $CO_2$. Khí còn lại là $CH_4$

c, ?? 2 chất CH4

d, Sục khí qua dung dịch $Br_2$. Chất làm nhạt màu dung dịch sẽ là $C_2H_2$

Cho khí còn lại qua ống dẫn đựng CuO nóng đỏ. Khí làm chuyển CuO thành màu đỏ (Cu) thì là $H_2$. Khí còn lại là $CH_4$

Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương...
Đọc tiếp
Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học nhận biết chất khí.VD1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,cacbonic .(viết phương trình phản ứng nếu có).VD2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,nitơ. (viết phương trình phản ứng nếu có).VD3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau không ghi nhãn sau: oxi, hiđro,không khí. (viết phương trình phản ứng nếu có).Dạng 3: Tính theo phương trình hóa học.VD1:Khử 48 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính(a) số gam sắt kim loại thu được? (b) thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng?(c) thể tích khí oxi (đktc) cần dùng khi tác dụng với hiđro để tạo ra lượng nước gấp đôi lượng nước trong phản ứng trên.VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.VD3: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl⦁ Viết phương trình hóa học xãy ra . ⦁ tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được.⦁ Tính thể tích không khí đề đốt cháy hết lượng khí hiđro ở trên? Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
1
20 tháng 3 2023

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra nhé.

31 tháng 3 2022

- Cho que đóm còn tàn đỏ vào lọ đưng 4 khí, nhận ra khí O2 làm que đóm cháy mãnh liệt hơn, 3 khí kia không có hiện tượng.

- Cho dd nước vôi trong dư vào 3 khí còn lại nhận ra CO2 làm đục nước vôi trong.

pthh CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O

- Cho dd Br2 dư vào 2 khí còn lại nhận ra C2H4 làm mất màu dd.

pthh : C2H4+Br2→C2H4Br2

- Còn lại là CH4

31 tháng 3 2022

Cho nước vôi trong vào từng lọ:

+) Tủa trắng: CO2CO2

CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2OCO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O

+) Còn lại: O2,CH4,C2H4(1)O2,CH4,C2H4(1)

Cho dung dịch Brom vào (1):

+) Mất màu Brom: C2H4C2H4

C2H4+Br2→C2H4Br2C2H4+Br2→C2H4Br2

+) Còn lại: O2,CH4(2)O2,CH4(2)

Cho tàn đóm đỏ vào (2):

+) Bùng cháy: O2O2

+) Còn lại: CH4

13 tháng 5 2022

- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:

+ Không hiện tượng: C2H2, CH4 (1)

+ QT chuyển đỏ: SO2, HCl (2)

\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)

- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:

+ Không hiện tượng: CH4

+ dd nhạt màu dần: C2H2

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

- Dẫn khí ở (2) qua dd Br2 dư:

+ Không hiện tượng: HCl

+ dd nhạt màu: SO2

\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)