K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.Viết công thức cấu tạo chi tiết của: C3H8O, C3H7Br, C3H4, C5H10, C3H6.2: Nhận biết các chất khí mất nhãn đựng trong các binhg riêng biệt sau:            a. CH4; C2H4, CO2.     b. SO2; C2H4, C2H2.3. Khi cho 2,8 lít hỗn hợp etylen và mêtan đi qua bình đựng nước brom, thấy có 4 gam brom đã tham gia phản ứng. Tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở...
Đọc tiếp

1.Viết công thức cấu tạo chi tiết của: C3H8O, C3H7Br, C3H4, C5H10, C3H6.

2: Nhận biết các chất khí mất nhãn đựng trong các binhg riêng biệt sau:

            a. CH4; C2H4, CO2.     b. SO2; C2H4, C2H2.

3. Khi cho 2,8 lít hỗn hợp etylen và mêtan đi qua bình đựng nước brom, thấy có 4 gam brom đã tham gia phản ứng. Tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?

Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của

A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam

0
2 tháng 3 2022

undefined

Không có mô tả.

Bài 2

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

+ Kết tủa trắng: CO2

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:

+ dd nhạt màu dần: C2H4

C2H4+ Br2 --> C2H4Br2

+ Không hiện tượng: CH4

 

 

a: Công thức cấu tạo của C2H4O2 và gọi tên | Đồng phân của C2H4O2 và gọi tênC2H4O2

C2H6O: Công thức cấu tạo của C2H6O và gọi tên | Đồng phân của C2H6O và gọi tên

C3H4: Công thức cấu tạo của C3H4 và gọi tên | Đồng phân của C3H4 và gọi tên

C4H10: Đồng phân của C4H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C4H10 và gọi tên

b: C3H6Công thức cấu tạo của C3H6 và gọi tên | Đồng phân của C3H6 và gọi tên

C3H8O: Công thức cấu tạo của C3H8O và gọi tên | Đồng phân của C3H8O và gọi tên

C3H9N: Công thức cấu tạo của C3H9N và gọi tên | Đồng phân của C3H9N và gọi tên

C5H10: Đồng phân của C5H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H10 và gọi tên

13 tháng 5 2022

- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:

+ Không hiện tượng: C2H2, CH4 (1)

+ QT chuyển đỏ: SO2, HCl (2)

\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)

- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:

+ Không hiện tượng: CH4

+ dd nhạt màu dần: C2H2

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

- Dẫn khí ở (2) qua dd Br2 dư:

+ Không hiện tượng: HCl

+ dd nhạt màu: SO2

\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)

LP
16 tháng 3 2022

a) Dùng dung dịch brom

Chất nào làm mất màu dd brom: C2H4

Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai chất còn lại

Chất nào làm quỳ tím chuyển đỏ rồi sau đó mất màu → Cl2

Chất còn lại không hiện tượng: CH4

b) Dùng dung dịch brom

Chất nào làm dd brom nhạt màu → C2H4

Hai chất còn lại cho đi qua dung dịch nước vôi trong

Chất nào tạo kết tủa trắng là CO2

Chất còn lại CH4.

11 tháng 3 2022

a, Dẫn CuO nung nóng:

- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> CO

- Không hiện tượng -> CH4, C2H2

Dẫn qua dd Br2 dư:

- Làm Br2 mất màu -> C2H4

- Br2 không mất màu -> CH4

b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:

- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2

- Không hiện tượng -> Cl2, C2H4

Dẫn qua dd Br2 dư:

- Làm Br2 mất màu -> C2H4

- Br2 không mất màu -> Cl2

c, Dẫn qua CuO nung nóng:

- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2

- Không hiện tượng -> CH4, C2H2

Dẫn qua dd Br2 dư:

- Làm Br2 mất màu -> C2H2

- Br2 không mất màu -> CH4

27 tháng 4 2023

a)

- Đốt một ít giấy trong từng bình

+ khí oxi sẽ làm ngọn lửa cháy sáng hơn

+ khí hidro sẽ tạo ra một ngọn lửa màu xanh nhạt và có âm thanh nổ nhỏ.

+ khí cacbonic sẽ làm ngọn lửa tắt ngay lập tức.

+ không khí sẽ làm cho ngọn lửa cháy yếu hơn.

b. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử.

- Nhúng quỳ vào từng mẫu thử:

+ KOH làm quỳ chuyển xanh.

\(H_2SO_4\) làm quỳ chuyển đỏ.

+ còn lại là MgCl.

c. không có bột \(SO_3\).

d. Lấy mỗi chất ra một ít làm mẫu thử:

- Hòa tan vào nước:

+ Chất rắn nào tan là \(Na_2O,P_2O_5\) (I)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Chất rắn nào không tan là MgO.

- Nhúng quỳ vào từng dung dịch sản phầm của các chất rắn ở (I):

+ Quỳ chuyển đỏ, đó là dung dịch \(H_3PO_4\). Suy ra chất ban đầu là \(P_2O_5\).

+ Còn lại là dung dịch NaOH, chất ban đầu là \(Na_2O\)

T.Lam

24 tháng 10 2018