K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2022

nCuSO4.5H2O=\(\dfrac{50}{250}\)=0,2 mol

→nCuSO4=0,2(mol)

nH2O=0,2.5=1(mol)

mH2O=1.18=18(g)

VH2O=390+18=408(ml)

CMCuSO4=\(\dfrac{0,2}{0,408}=0,49M\)

mdd=50+390=440(g)

C%CuSO4=\(\dfrac{0,2.160}{440}100=7,27\%\)

18 tháng 3 2022

tk

nCuSO4.5H2O=50/250=0,2(mol)

→→nCuSO4=0,2(mol)

nH2O=0,2.5=1(mol)

mH2O=1.18=18(g)

VH2O=390+18=408(ml)

CMCuSO4=0,2/0,408=0,49(M)

mdd=50+390=440(g)

C%CuSO4=0,2.160/440.100%=7,27%

27 tháng 5 2022

\(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,9}=\dfrac{1}{3}M\)

13 tháng 7 2021

undefined

4 tháng 1 2019

Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)

Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:

Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)           

=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:

Từ (1) và (2)

=> (x+ 0,05).1000 

=> 1100x + 55 = 160x + 400

=> 850x = 345

=> x ≈0, 406 (mol)

=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)

5 tháng 7 2021

mCuSO4 trong tinh thể = \(\dfrac{160m}{250}\)= 0,64m
=> mH2O trong tinh thể = 0,36m
mH2O còn sau khi tách tinh thể = 152,25 - 0,36m
m CuSO4 trong dd bảo hoà = 35,5 - 0,64m = 0,207.(152,25 - 0,36m)

=> m =7,05(g)

28 tháng 3 2018

Câu 1 : 

Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)

Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x

Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)

hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)

Ta tính được x=30 (g)

Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g

28 tháng 3 2018

Câu 2 :

 Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)

\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)

Vậy...

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.