K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3 2021
ThángTiếng Anh  
Tháng 1January  
Tháng 2February  
Tháng 3March  
Tháng 4April  
Tháng 5May  
Tháng 6June  
Tháng 7July  
Tháng 8August  
Tháng 9September  
Tháng 10October  
Tháng 11November  
Tháng 12December  
19 tháng 3 2021

12 months

CHÚC BN HỌC TỐT

17 tháng 7 2016
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
  • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
  • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
  • Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

  • When + thì quá khứ đơn (simple past)
  • When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

    Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

    Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

    7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

    Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

    8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

    Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

    Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

    9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

    Cách dùng thì tương lai đơn:

  • Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
  • Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
  • 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

    Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

    Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

  • CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
  • CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
  • 11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle

    Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

    Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

    12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

    Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai..

17 tháng 7 2016


1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
    Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
    Ex: Look! the child is crying.
    Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
    Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
    Ex: He is coming tomrow
    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
    Ex: I am tired now.
    She wants to go for a walk at the moment.
    Do you understand your lesson?

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
  • Phủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 


5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 


6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). 

Cách dùng: 
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. 
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING 
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

  • Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
  • Phủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + O
  • Nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

  • Khẳng định:S+ had + been + V_ing + O
  • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 



9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 


10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 


11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

  • Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
  • Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) 

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 


12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
  • Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

2 tháng 8 2018
  • January: tháng 1
  • February: tháng 2
  • March: tháng 3
  • April: tháng 4
  • May: tháng 5
  • June: tháng 6
  • July: tháng 7
  • August: tháng 8
  • September: tháng 9
  • October: tháng 10
  • November: tháng 11
  • December: tháng 12
2 tháng 8 2018

Thứ năm ngày 2

= Thursday , 2nd

4 tháng 1 2021

Dear my loving sister! In the past 2020, Vietnam and the world have had to go through difficult days in the face of the Covid-19 pandemic. When many countries choose economy, instead of the safety of the people, there are no resolute measures against pandemic. We feel so proud that Vietnam is a country that dares to put the safety of its people above economic interests. Not only causing damage, but with an objective view, Covid-19 also brings to each person many valuable experiences. For my sisters, that would be a lot of the first times. For the first time, our whole family cooks together. For the first time, the whole family watched a movie together… I believe it will be the best memories for my family. But, what makes me feel the most respect and admiration. That is a lesson about the solidarity of the Vietnamese people. Our country is a nation with a tradition of solidarity. In the past, our people have united against so many invading enemies to regain peace. To this day, that solidarity has once again demonstrated its great strength to help Vietnam win against the Covid-19 pandemic. Right from the time our country had the first case to the point when the number of infected people reached tens or hundreds of people. From all levels of government to the people, a spirit of solidarity is shown. The State's strict regulations on disease prevention were immediately enacted. The people from the elderly to young children strictly abide by the following regulations: wearing masks when going to public places, frequently washing their hands with antiseptic water, restricting going to crowded places ... At the time of the social gap in the whole country, the entire people were strictly abiding by it. Many doctors, whether young or retired, are willing to volunteer to the front line against the epidemic, and even medical students are ready to help. The rice ATMs, mask ATMs or free food delivery places ... were created not only to demonstrate mutual affection, but also the solidarity of the entire population to repel the epidemic ... Students like me, when participating in these jobs, I feel extremely happy and proud. The pandemic has helped us to also recognize good feelings. "No one is left behind" - that is a slogan that all Vietnamese people know. The solidarity that comes from above and below one heart has brought great strength. Vietnam is proud to be considered as a country with good disease control. Although there is still a large part of people who ignore the national interests for their own sake. But in general, the Vietnamese people still show a spirit of solidarity, above and below one heart against the Covid-19 epidemic. Everyone understands that this is a long battle and it takes solidarity to win this battle. "Anti-epidemic like anti-enemy" - this war is still long. Together, you and I will contribute a small part of you to the prevention of epidemic diseases. I really hope that our country will be safe soon, right? At the end of the letter, I want to wish you good study and stay healthy!

4 tháng 1 2021

Gửi chị gái yêu thương của em!

Năm 2020 vừa qua, Việt Nam và thế giới đã phải trải qua những ngày tháng khó khăn khi phải đối mặt với đại dịch Covid-19. Khi nhiều nước lựa chọn kinh tế, thay vì an nguy của người dân mà không có những biện pháp kiên quyết chống lại đại dịch. Thì chúng ta cảm thấy thật tự hào khi Việt Nam là một đất nước dám đặt sự an toàn của nhân dân lên trên lợi ích kinh tế.

Không chỉ gây ra những thiệt hại, mà nhìn nhận khách quan, Covid-19 cũng đem lại cho mỗi người thật nhiều trải nghiệm quý giá. Đối với chị em mình, đó sẽ là rất nhiều cái lần đầu tiên. Lần đầu tiên, cả gia đình mình cùng nhau nấu ăn. Lần đầu tiên, cả nhà mình cùng nhau ngồi xem một bộ phim… Em tin chắc đó sẽ là những kỉ niệm đẹp đẽ nhất đối với gia đình mình.

 Nhưng, điều khiến em cảm thấy trân trọng và ngưỡng mộ nhất. Đó là bài học về tinh thần đoàn kết của người dân Việt Nam. Đất nước ta vốn là một dân tộc có truyền thống đoàn kết. Trong quá khứ, nhân dân ta đã từng đoàn kết chống lại biết bao nhiêu kẻ thù xâm lược để giành lại nền hòa bình. Đến hôm nay, tinh thần đoàn kết ấy lại một nữa chứng tỏ sức mạnh to lớn của nó để giúp Việt Nam chiến thắng đại dịch Covid-19. Ngay từ khi nước ta có ca nhiễm đầu tiên cho đến thời điểm số người nhiễm bệnh lên tới hàng chục, hàng trăm người. Từ các cấp chính quyền đến người dân đều thể hiện được tinh thần đoàn kết một lòng. Những quy định nghiêm ngặt của Nhà nước về việc phòng chống dịch bệnh lập tức được ban hành. Những người dân từ người già đến trẻ nhỏ đều nghiêm chỉnh chấp hành các quy định: như đeo khẩu trang khi đi đến nơi công cộng, thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn, hạn chế đi ra nơi đông người… Đặc biệt, trong thời điểm cả nước thực hiện giãn cách xã hội, toàn dân đều nghiêm chỉnh chấp hành. Nhiều bác sĩ dù còn trẻ hay đã về hưu đều sẵn sàng xung phong lên tuyến đầu chống dịch, thậm chí còn có cả những sinh viên của ngành y cũng sẵn sàng giúp sức. Những cây ATM gạo, ATM khẩu trang hay địa điểm phát thực phẩm miễn phí... được tạo ra không chỉ chứng tỏ tấm lòng tương thân tương ái mà còn là sự đoàn kết của toàn dân quyết đẩy lùi đại dịch… Bản thân một sinh viên như em, khi tham gia vào những công việc này, em cảm thấy vô cùng hạnh phúc và tự hào.

Đại dịch đã giúp chúng ta cũng nhận ra được những tình cảm thật tốt đẹp. “Không ai bị bỏ lại phía sau” - đó là câu khẩu hiệu mà mọi người dân Việt Nam đều biết đến. Sự đoàn kết xuất phát từ trên dưới một lòng đã đem lại sức mạnh to lớn. Việt Nam tự hào khi được đánh giá là một nước kiểm soát tốt dịch bệnh. Tuy còn một bộ phận không nhỏ những người vì lợi ích cá nhân mà bỏ qua lợi ích dân tộc. Nhưng tựu chung lại, dân tộc Việt Nam vẫn thể hiện được một tinh thần đoàn kết, trên dưới một lòng chống lại dịch bệnh Covid-19. Ai cũng đã hiểu được đây là một cuộc chiến dài ngày và cần phải có sự đoàn kết mới có thể chiến thắng được trận chiến này.

“Chống dịch như chống giặc” - cuộc chiến này vẫn còn lâu dài. Em và chị hãy cùng nhau góp một phần nhỏ bé của mình vào công tác phòng chống dịch bệnh. Thật hy vọng rằng đất nước mình sẽ sớm được bình an, chị nhỉ? Cuối thư, em muốn chúc chị học tập tốt và giữ gìn sức khỏe!

18 tháng 3 2018

Bài luận 2 viết đoạn văn tiếng anh về ngày sinh nhật của mình hoặc buổi tiệc sinh nhật
Birthday is an occasion of reunion and happiness. This is an occordant opportunity to represent love affair to the one we love. My younger sister's birthday came off on last Sunday, the day on which she turned fifteen. She invited a large number of guests including relatives and friends. My whole family were all busy making preparations for the feast. The party took place outside for all the guests to enjoy fresh air in the evening. The surrounding is covered with plenty of colorful balloons and flashing lights. From 6 p.m the guests began to arrive one by one because the party was to start at 7 p.m. Our family warmly welcomed them at the gate of the house. At exact seven, all people present gathered around the table to sing the chorus"Happy birthday to you" and clap hands. After that my younger sister began to blow out all the candles on the cake. It was a great chocolate birthday cake tastefully decorated with colorful candies and cream. All the guests were served with various candies, biscuits, fruits, cakes, beverages,... The party was full of rejoicement and pleasure with laughters all the time. She received so many meaningful birthday presents that she bursted into tears. After finishing the party, the guests said goodbye to us and returned home. Our family began to clean up and soon got to sleep. It was a hardship day but full of cheerfulness and meaning.

Dịch:
Sinh nhật là dịp của đoàn tụ và hạnh phúc. Đây là dịp thích hợp để để hiện tình thương yêu với người mà mình yêu thương. Sinh nhật của em gái mình là vào chủ nhật tuần trước, hôm ấy vừa tròn 15 tuổi. Nó mời rất nhiều khách tới cả người thân và bạn bè. Cả gia đình mình đều bận rộn chuẩn bị bữa tiệc. Bữa tiệc được tổ chức ngoài trời để khách mời tận hường được không khí trong lành. Xung quang được trang trí với nhất nhiều bóng bay và đèn nhấp nháy sặc sỡ màu sắc. Từ 6 giờ tối khách mời bắt đầu đến vì bữa tiệc sẽ được tổ chức lúc 7 giờ. Gia đình mình nồng nhiệt chào đón khách ở cổng nhà. Vào đúng 7 giờ, tất cả mọi người có mặt tập hợp lại xung quang bàn tiệc để hát chúc mừng sinh nhật và vỗ tay. Sau đó em gái mình bắt đầu thổi nến. Đó là một chiếc bánh socola lớn được trang trí đẹp mắt với kẹo và kem đầy màu sắc. Rất nhiều món được bày ra với đầy đủ kẹo, bánh quy, hoa quả, bánh ngọt, đồ uống... Bữa tiệc tràn đầy sự hứng khởi và niềm vui và đầy tiếng cười cả buổi. Em ấy được nhận rất nhiều món quà ý nghĩa đến nỗi đã bật khóc vì hạnh phúc. Sau khi bữa tiệc kết thúc, khách nói lời tạm biệt và ra về. Gia đình mình bắt đầu dọn dẹp và nhanh chóng đi ngủ. Đó là 1 ngày vất vả nhưng tràn đầy niềm vui và ý nghĩa.

18 tháng 3 2018

Everybody has his own birthday which is considered to be the most important and meaningful day of the year. I just attended a birthday party two days ago. It was my best friend's birthday who turned nineteen that day. It was only a simple party outside with about 10 people present on the occasion. It was not sophisatedly decorated, without any balloons or banners at all. Patio furniture was placed in a corner of the garden for us to throw the party. All the guests were warmly welcomed by the host. We carefully selected a beautiful dress and a bouquet as presents for her birthday. After she blew out the candles, we wished her a prosperous life ahead and then he unwrapped all the gifts. She was extremely cheerful and delighted all the time. After that, we turned on vibrant music and enjoy ourselves at the party. The exciting atmosphere really made us satisfied and contented. After having a good time at the party, we realised it was 10 o'clock and had to return home.

Dịch:
Mỗi người đều có ngày sinh nhật riêng của mình, ngày được coi là quan trọng và ý nghĩa nhất của năm. Mình mới dự một buổi tiệc sinh nhật hai ngày trước. Đó là bữa tiệc sinh nhật của bạn thân của mình, hôm ấy vừa tròn 19 tuổi. Đó là một bữa tiệc đơn giản ngoài trời với khoảng 10 người tham dự. Nó được trang trí đơn giản, không có bóng bay hay băng rộn. Bộ bàn ghế ngoài trời được đặt ở góc vườn để chúng mình tổ chức tiệc. Tất cả khách đến đều được chủ nhà chào đón nồng nhiệt. Chúng mình đã cẩn thận chọn một chiếc váy thật xinh và một bó hoa như là quà cho bạn ấy. Sau khi bạn ấy thổi nến, chúng mình chúng bạn ấy sống hạnh phúc và sau đó bạn ấy mở quà. Bạn ấy đã rất vui vẻ cả buổi. Sau đó, chúng mình bật nhạc sôi động và tận hưởng bữa tiệc. Không khí náo nhiệt thực sự làm chúng mình cảm thấy thoải mái và hài lòng. Sau khi vui chơi chúng mình nhận ra đã 10 giờ tối và phải trở về nhà

31 tháng 10 2021

Tham khảo!

I have a lot of interests but most of my work is volunteering. It made me able to make friends with many people and I could help poor students with difficulties when I gave something to them, I was very happy and always thanked them in the happy face. I hope everyone will do more volunteer work.

       Tôi có rất nhiều sở thích nhưng hầu hết công việc của tôi là tình nguyện. Điều đó giúp tôi có thể kết bạn với nhiều người và tôi có thể giúp đỡ những học sinh nghèo khó khăn khi tôi tặng một thứ gì đó cho họ, tôi rất vui và luôn cảm ơn họ trên gương mặt hạnh phúc. Tôi hy vọng mọi người sẽ làm nhiều công việc thiện nguyện hơn nữa.

31 tháng 10 2021

Tham khảo:

Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It's a great way to help other people. It's also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary activities of some kind. So many volunteer organizations need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy lifestyle. We just want to come home and watch TV. Life is much more interesting when you're a volunteer. I've found it really opens your eyes to how some people live. It's sometimes sad to see how the government lets people down, but at least I'm doing my bit.

 

Tiếng Việt 

 

Trở thành tình nguyện viên là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc đời mình. Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Bạn cũng rất hài lòng khi biết rằng bạn không lãng phí thời gian và đang giúp đỡ những người cần giúp đỡ. Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ở ngoài đó thực hiện các hoạt động tình nguyện dưới một số hình thức. Vì vậy, rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm sự chung tay. Nó thực sự là dễ dàng. Chỉ cần nhấc điện thoại và cung cấp dịch vụ của bạn. Tôi nghĩ rằng có quá nhiều người trong chúng ta sống theo lối sống lười biếng. Chúng tôi chỉ muốn về nhà và xem TV. Cuộc sống thú vị hơn nhiều khi bạn là một tình nguyện viên. Tôi thấy nó thực sự giúp bạn mở rộng tầm mắt về cách sống của một số người. Đôi khi thật buồn khi thấy cách chính phủ khiến người dân thất vọng, nhưng ít nhất tôi đang làm theo ý mình.

 

 

14 tháng 9 2016

I'm so proud that I have a wonderful family - the greatest thing that I have in my life. My family is always full of loves! My family consists of 3 members : my parents and I. And every member in my family has their hobbies. My father likes reading newspaper after having dinner. My mother enjoys watching TV and talking with her friends. I likes reading comic. It's all. I love my family!

14 tháng 9 2016

Tôi thật tự hào rằng tôi có một gia đình tuyệt với - điều tuyệt vời nhất mà tôi có được trong cuộc đời này.. Gia đình tôi luôn tràn ngập yêu thương! Gia đình tôi gồm 3 thành viên : Bố mẹ và tôi. Và mỗi thành viên trong gia đình có những sở thích riêng. Bố tôi thích đọc báo sau giờ ăn tối, mẹ tôi thích xem TV và trò chuyện với những người bạn. Còn tôi thì thích đọc truyện tranh. Đó là tất cả. Tôi yêu gia đình của tôi!

26 tháng 9 2021

em yêu mẹ

I love my mother

26 tháng 9 2021

Bạn đang chép bài văn trên mạng đấy.

17 tháng 8 2021

Tham khảo !

Hi everyone, my name is Phuong. I will introduce my family to you. Our family has 4 people including my father, my mother, my younger brother and me. My father is an engineer at a construction site near my home. My father is very busy. He usually had to stand outside all day. So he has a tanned skin. However, one day he still spends time playing with me. My mother is a good housewife. Every day I can eat delicious dishes that I cook. Mother takes care of her family very well. Before I go to bed, my mother usually reads me a story. My brother is 10 years old this year. Very good boy. I often play with him in my free time so my mom can do other things. I love my family very much.

Bản dịch nghĩa

Chào các bạn, mình tên là Phương. Mình sẽ giới thiệu về gia đình mình cho các bạn. Nhà mình có 4 người gồm có bố mình, mẹ mình, em trai mình và mình. Bố mình là một kỹ sư tại một công trường gần nhà. Bố mình rất bận rộn. Ông ấy thường phải đứng ngoài trời cả một ngày. Vì vậy ông ấy có làn da rám nắng. Tuy nhiên, một ngày bố vẫn dành thời gian chơi cùng chị em mình. Mẹ mình là một à nội trợ đảm đang. Mỗi ngày mình đều đều được ăn những món ngon mà mà nấu. Mẹ chăm sóc gia đình mình rất chu đáo. Trước khi đi ngủ mẹ thường sẽ đọc truyện cho mình nghe. Em trai mình năm nay 10  tuổi. Cậu bé rất ngoan. Mình thường chơi với em vào thời gian rảnh để mẹ mình có thể làm nhiều việc khác. Mình rất yêu gia đình của mình.

17 tháng 8 2021

I come from a nuclear family which consists of 4 members. There are my parents, my older brother and me. My dad is forty-five years old and he is a great doctor. He leaves home at 7 in the morning and only comes back home when it is11pm. There are many days when he has to work overnight and that makes him exhausted.

My dad is hard-working and responsible. He always put patients in the first place. Meanwhile, my mother is a lawyer. She is even busier than my father. She often has to go on business and spend little time at home. Although they are successful and busy, they still care for us. They teach us and attend every meeting and events at our school.

No matter how tired they are, my parents sometimes take us to travel and discover new cities. My older brother is 25. He works as a postgraduate. He is handsome, manly and very attractive. He loves science fiction books and philosophy books. I adore him very much. My family is happy. I love them very much and I want us to live together under the same roof for the rest of my life.

Dịch

Tôi đến từ một gia đình cơ bản gồm có 4 thành viên. Đó là bố mẹ, anh trai và tôi. Bố tôi năm nay đã 45 tuổi và ông ấy là một bác sĩ tài giỏi. Ông rời khỏi nhà lúc 7h sáng và chỉ trở về khi đồng hồ đã điểm 11h đêm. Có rất nhiều ngày mà bố phải làm làm thâu đêm và điều đó khiến ông kiệt sức.

Bố tôi rất chăm chỉ và có tinh thần trách nhiệm cao. Ông luôn đặt bệnh nhân của mình lên trên hết. Trong khi đó, mẹ tôi là một luật sư. Mẹ thậm chí còn bận rộn hơn bố. Mẹ thường xuyên phải đi công tác và dành rất ít thời gian ở nhà. Dù họ rất thành công và bận, họ vẫn luôn quan tâm tới chúng tôi. Bố mẹ luôn dạy và tham gia tất cả các buổi họp và sự kiện ở trường chúng tôi.

Dù mệt ra sao, bố mẹ tôi vẫn thỉnh thoảng đưa chúng tôi du lịch và khám phá các thành phố mới. Anh trai tôi đã 25 tuổi. Anh ấy làm việc như một nghiên cứu sinh. Anh ấy rất đẹp trai, nam tính và rất thu hút. Anh ấy thích những cuốn sách khoa học viễn tưởng và sách viết về triết lý sống. Tôi rất yêu quý anh. Gia đình tôi rất hạnh phúc. Tôi yêu họ rất nhiều và tôi muốn gia đình tôi cùng sống với nhau chung dưới một mái nhà trong suốt phần đời còn lại của mình.

12 tháng 2 2018

I don't know

12 tháng 2 2018

it very difficult !