K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

B. TỰ LUẬNCâu 1: Lập PTHH và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng: 1) Al2(SO4)3 + AgNO3  Al(NO3)3 + Ag2SO42) K3PO4 + Mg(OH)2  KOH + Mg3 (PO4)23) Na2S + HCl  NaCl + H2S4) CaO + H2O  Ca(OH)25) KClO3  KCl + O26) Mg + HCl  MgCl2 + H27) Al(OH)3 + HCl  AlCl3 + H2O8) KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O29) C2H2 + O2  CO2 + H2O10) Ba(NO3)2 + Na2SO4  BaSO4 + NaNO311) C2H2 + Br2  C2H2Br412) Fe(NO3)3 + KOH  Fe(OH)3 +...
Đọc tiếp

B. TỰ LUẬN

Câu 1: Lập PTHH và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng: 1

) Al2(SO4)3 + AgNO3  Al(NO3)3 + Ag2SO4

2) K3PO4 + Mg(OH)2  KOH + Mg3 (PO4)2

3) Na2S + HCl  NaCl + H2S

4) CaO + H2O  Ca(OH)2

5) KClO3  KCl + O2

6) Mg + HCl  MgCl2 + H2

7) Al(OH)3 + HCl  AlCl3 + H2O

8) KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2

9) C2H2 + O2  CO2 + H2O

10) Ba(NO3)2 + Na2SO4  BaSO4 + NaNO3

11) C2H2 + Br2  C2H2Br4

12) Fe(NO3)3 + KOH  Fe(OH)3 + KNO3

13) Ba(OH)2 + HCl  BaCl2 + H2O

14) Fe + O2  Fe3O4

15) Al(OH)3 + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2O

16) Ca(OH)2 + HCl  CaCl2 + H2O

17) Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + H2O

18) Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + NaOH

19) Na2S + H2SO4  Na2SO4 + H2S

20) KNO3  KNO2 + O2

Câu 2: Cho 1,2395 lít khí CO2 (ở đkc)

a. Tính số mol của CO2

c. Tính số phân tử CO2

b. Tính khối lượng CO2 ( C = 12 , O = 16 )

Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)

a. Tính số mol của O2

b. Tính số phân tử O2 ( Zn = 65 , O = 16 ) c

c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2

Câu 4: 1,5 . 1023 phân tử chlorine (Cl2) có khối lượng là bao nhiêu? Chiếm thể tích là bao nhiêu lít ở đkc? (Cl=35,5)

Câu 5: Tính khối lượng của 0,25 mol Fe2(SO4)3 ? (Fe=56 , O=16)

Câu 6: Tính khối lượng của:

a. 0,05 mol Natri cacbonat (Sodium carbonate) Na=23

b. 0,25 mol Silver oxide (gồm Ag và O) Ag=108 6

Câu 7:

a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

b) Áp dụng: Cho 6,5 gam kim loại kẽm (Zinc) tác dụng vừa đủ với 7,3 gam Hydrochloric acid HCl thu được 13,6 gam muối ZnCl2 và x gam khí hydrogen. - Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. - Tính giá trị x và thể tích khí Hydrogen thu được ở đkc.

Câu 8: Trong 2 chất khí: khí CO2 , khí Hydrogen. Cho biết chất khí nào nặng hơn không khí, nhẹ hơn không khí? Ta phải đặt ống nghiệm như thế nào khi thu từng khí trên bằng phương pháp đẩy không khí?

Câu 9: Một chất khí A có tỉ khối so với khí oxgen là 1,375.

a. Tính khối lượng mol của A.

b. Nếu bơm khí A này vào quả bong bóng thì sẽ có hiện tượng gì khi ta thả quả bóng ra ngoài không khí? Giải thích?

Câu 10: Có 2 mẫu phân bón hóa học sau: Urê CO(NH2)2 và Amoni nitrat NH4NO3. Em hãy so sánh thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng Nitrogen có trong 2 mẫu phân trên?

Câu 11: Phân tử khí A gổm 3 nguyên tử của nguyên tố X và 8 nguyên tử hydrogen. Biết rằng khí A nặng hơn khí oxygen 1,375 lần .

a- Tìm tên nguyên tố X. Viết CTHH của khí A .

b- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong khí A.

Câu 12: Hỗn hợp khí A chứa 17,353 (l) khí C3H8 và 3,2 (g) khí SO2.

a. Tính số mol và khối lượng khí C3H8

b. Tính số mol và thể tích khí SO2 (đkc).

c. Khối lượng hỗn hợp khí A.

d. Thể tích hỗn hợp khí A. 

H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, S=32, Mg=24, Al=27, Fe=56, Zn=65, Cu=64, Ba=137, P=31, Ca=40, Ag=108, Cl=35,5

3

oho

ko giải nổi rồi X_X

9 tháng 1 2022

giai đi

24 tháng 11 2021

\(a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 1:2:1:1\\ b,Fe_2O_3+3CO\rightarrow^{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\\ 1:3:2:3\\ c,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 2:3:1:3\\ d,2Al+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2AlCl_3\\ 2:3:2\)

10 tháng 10 2021

Bài 1:

a. 4P + 5O2 ---to---> 2P2O5

b. 3AgNO3 + K3PO4 ---> Ag3PO4 + 3KNO3

c. Pb(OH)2 + 2HNO3 ---> Pb(NO3)2 + 2H2O

d. 2Ag + Cl2 ---to---> 2AgCl

e. 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2

(Phần tiếp bn dựa vào PT để làm nhé.)

Bài 2:

a. Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O

b. H3PO4 + 3KOH ---> K3PO4 + 3H2O

c. Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2

d. \(2H_2+O_2\overset{ĐP}{--->}2H_2O\)

a) 4NH3 + 5O2 -to,xt-> 4NO + 6H2O (4 : 5 : 4 : 6)

b) S + 2HNO3 --> H2SO4 + 2NO (1 : 2 : 1 : 2)

c) 4NO2 + O2 + 2H2O --> 4HNO3 (4 : 1 : 2 : 4)

d) FeCl3 + 3AgNO3 --> Fe(NO3)3 + 3AgCl (1 : 3 : 1 : 3)

e) 3NO2 + H2O --> 2HNO3 + NO (3 : 1 : 2 : 1)

f) \(3Ba\left(NO_3\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Al\left(NO_3\right)_3\) (3 : 1 : 3 : 2)

14 tháng 8 2021

a) Mg + AgNO3 ---> Mgx(NO3)y + Ag

x=1 , y=2 (Do Mg hóa trị II, NO3 hóa trị I)

Mg + 2AgNO3 ---> Mg(NO3)2 +2 Ag

Tỉ lệ : 1: 2:1:2

b) Al + H2SO4 ---> Aln(SO4)m + H2.

n=2 ; m=3 (Do Al hóa trị III, SO4 hóa trị II)

2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2.

Tỉ lệ : 2:3:1:3

10 tháng 12 2021

\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

Tỉ lệ số phân tử CuO : số phân tử HCl = 1 : 2 

\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Al_2O_3+3H_2O\)

Tỉ lệ số phân tử Al(OH)3 : số phân tử Al2O3 = 2 : 1

\(Mg+2AgNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Ag\) 

Tỉ lệ số nguyên tử Mg : số phân tử AgNO3 = 1 : 2

\(3Pb\left(NO_3\right)_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3PbSO_4\)

Tỉ lệ số phân tử Pb(NO3)2 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1

12 tháng 12 2021

a/ \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)

b/ \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

c/ \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

a. \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)

tỉ lệ 2 : 3 : 1 : 3

b. \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

tỉ lệ 2 : 3 : 2

c. \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

tỉ lệ 1 : 6 : 2 : 3

17 tháng 12 2022

a) $Mg + 2AgNO_3 \to 2Ag + Mg(NO_3)_2$

b) 

Tỉ lệ số nguyên tử $Mg$ : số phân tử $AgNO_3$ là 1 : 2

Tỉ lệ số phân tử $AgNO_3$ : số phân tử $Mg(NO_3)_2$ là 2 : 1

Tỉ lệ số phân tử $AgNO_3$ : số nguyên tử Ag là 1 : 1