K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2017

Đáp án A

27 tháng 3 2017

Cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn:

P: AAbb × aaBB

G: Ab × aB

F1: AaBb

F1 100% thân cao, quả tròn.

 

Đáp án cần chọn là: A

7 tháng 7 2017

Chọn đáp án B

Cây quả thấp, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%

Có 20%aabb = 40%ab.50%ab

Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab × Ab/ab

Hoán vị gen xảy ra ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.

15 tháng 1 2019

Vì theo đề bài:

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính

→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb × aaBB

Đáp án cần chọn là: D

29 tháng 3 2018

F1: A_B_ x aabb

Đời con 1 đỏ : 1 vàng → cây có KG : Aa x aa

Đời con 1 tròn : 1 bầu dục → cây có KG : Bb x bb

Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb

F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.

Đáp án cần chọn là: B

22 tháng 10 2021

Quy ước gen A: quả tròn a: quả bầu dục

a) 2 Cây quả tròn có kiểu gen AA hoặc Aa

\(\Rightarrow\)Có 3 trường hợp 

TH1: 2 Cây quả tròn đều có kiểu gen AA

Sơ đồ lai:

P:   quả tròn       x      quả tròn

           AA           ;            AA

G:        A             ;             A

F1: - Kiểu gen AA

- Kiểu hình: 100% quả tròn

TH2: 1 Cây quả tròn có kiểu gen AA

 1 Cây quả tròn có kiểu gen Aa

Sơ đồ lai:

P:   quả tròn       x      quả tròn

           AA           ;            Aa

G:        A             ;         \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F1: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}Aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 100% quả tròn

TH3: 2 Cây quả tròn đều có kiểu gen Aa

Sơ đồ lai:

P:   quả tròn       x      quả tròn

           Aa           ;            Aa

G:      \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)    ;       \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F1: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

- Tỉ lệ kiểu hình: 75% quả tròn : 25% quả bầu dục

b) 1 Cây quả tròn có kiểu gen AA hoặc Aa

1 cây quả bầu dục có kiểu gen aa

\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp

TH1: 1 Cây quả tròn có kiểu gen AA

1 cây quả bầu dục có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P: Quả tròn   x quả bầu dục

       AA          ;        aa

G:    A           ;          a

F1: -Kiểu gen : Aa

-Kiểu hình: 100% quả tròn

TH2: 1 Cây quả tròn có kiểu gen Aa

1 cây quả bầu dục có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P: Quả tròn   x quả bầu dục

       Aa          ;        aa

G:   \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)           ;          a

F1: -Kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}aa\)

-Kiểu hình: 50% quả tròn : 50% quả bầu dục

c) 2 Cây quả bầu dục đều có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P:     quả bầu dục    x    quả bầu dục

              aa              ;           aa

G:            a              ;             a

F1: - Kiểu gen aa

-Kiểu hình 100% quả bầu dục

14 tháng 3 2017

Đáp án A

A- thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục , các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

Lai phân tích F1 dị hợp, F2 thu dược 800 thân cao, quả bầu: 800 thân thấp, quả tròn: 200 thân cao, quả tròn: 200 thân thấp, quả bầu dục.

Tỷ lệ thân thấp, bầu dục 200: ( 800 + 800 +200 +200) = 10%

Thân thấp, quả bầu dục 0 , 1 ab ab = 0 , 1 ab   x   ab  

Giao tử 0,1 ab là giao tử hoán vị

→ dị hợp tử chéo Ab aB

Tần số hoán vị gen = 0,1× 2 = 0,2 = 20%

1 tháng 7 2019

Đáp án D

A-thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể.

Cà chua 1 có thân cao, quả dài lai với thâp thấp, quả bầu dục a b a b  → 81 cao, tròn: 79 thấp, bầu dục: 21 cao, bầu dục: 19 thấp tròn.

Tỷ lệ thấp tròn = cao, bầu dục = 10% → được tạo thành từ giao tử hoán vị a B  và  A b  → dị hợp tử đều.

Kiểu gen của cà chua 1 là  A B a b

Tần số hoán vị gen = tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị = 10%  A b  + 10%  a B  = 20%