K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2021

Tất nhiên là câu A. Cậu không biết công thức R = \(\dfrac{U}{I}\) sao?

30 tháng 12 2021

Học lớp mấy rồi đấy ??

22 tháng 11 2018

Chọn C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

8 tháng 2 2019

Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch

18 tháng 11 2021

Chọn D

Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng:A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.B. Phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫnC. Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫnCâu 2. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện dây dẫn cần phải:A.Đo và so sánh điện...
Đọc tiếp

Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng:

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.

B. Phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

C. Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.

D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

Câu 2. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện dây dẫn cần phải:

A.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng vật liệu nhưng khác nhau về tiết diện.

B.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.

C.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.

D.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.

Câu 3. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở:

A.ôm (Ω)                   B.oát (W)              C.Ampe(A)                D.Von(V)

Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. tăng gấp 3 lần.          B. tăng gấp 9 lần.       

C. giảm đi 3 lần.            D. không thay đổi.

Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm. Điện trở của dây dẫn là:

A. 0,16 Ω                       B. 1,6Ω                         C. 16Ω                                D. 160Ω

Câu 6. Cho 2 điện trở, chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và  chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm­ R1 nối tiếp với R2 là:

A. 210V                          B. 120V                     C.90V                               D.80V.

Câu 7. Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 1mm2 thì có điện trở là 1,7Ω. Một dây đồng khác có chiều dài 200m, có điện trở 17Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?

A.5mm2                          B,0,2mm2                  C.0,05mm2                        D.20mm2.

Câu 8. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2 điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 W.m. Điện trở của dây dẫn là:

A. 0,16W.                       B.1,6W.                     C. 16W.                   D. 160W.

Câu 9. Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối nối tiếp 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :

A. R’ = 4R                      B. R’=                C. R’= R+4               D. R’ = R – 4

Câu 10. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4 mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 Wm. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là :

A. 0,36V               B. 0,32V             C. 3,4V                      D. 0,34V

0
Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng:A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.B. Phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫnC. Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫnCâu 2. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện dây dẫn cần phải:A.Đo và so sánh điện...
Đọc tiếp

Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng:

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.

B. Phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

C. Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.

D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

Câu 2. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện dây dẫn cần phải:

A.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng vật liệu nhưng khác nhau về tiết diện.

B.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.

C.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau.

D.Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật liệu.

Câu 3. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở:

A.ôm (Ω)                   B.oát (W)              C.Ampe(A)                D.Von(V)

Câu 4. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. tăng gấp 3 lần.          B. tăng gấp 9 lần.       

C. giảm đi 3 lần.            D. không thay đổi.

Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm. Điện trở của dây dẫn là:

A. 0,16 Ω                       B. 1,6Ω                         C. 16Ω                                D. 160Ω

Câu 6. Cho 2 điện trở,R1=20ÔM chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và 40ÔM chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm­ R1 nối tiếp với Rlà:

 

A. 210V                          B. 120V                     C.90V                               D.80V.

Câu 7. Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 1mm2 thì có điện trở là 1,7Ω. Một dây đồng khác có chiều dài 200m, có điện trở 17Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?

A.5mm2                          B,0,2mm2                  C.0,05mm2                        D.20mm2.

Câu 8. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2 điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 W.m. Điện trở của dây dẫn là:

A. 0,16W.                       B.1,6W.                     C. 16W.                   D. 160W.

Câu 9. Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu nối nối tiếp 4 dây dẫn trên với nhau thì dây mới có điện trở R’ là :

A. R’ = 4R                      B. R’=R/4

              C. R’= R+4               D. R’ = R – 4

 

Câu 10. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4 mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 Wm. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là :

A. 0,36V               B. 0,32V             C. 3,4V                      D. 0,34V

0
24 tháng 8 2018

Chọn C.

Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó bởi công thức: I = U/R

Trong đó R là điện trở của dây dẫn và là hằng số với dây dẫn đó.

Vì vậy cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào đầu hai dây dẫn đó.

Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫnA. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.Câu 2. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm làA. U = I2.R B. C. D.Câu 3. Công thức tính điện trở của một dây...
Đọc tiếp

Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn

A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.

B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.

C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.

D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

Câu 2. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là

A. U = I2.R B. C. D.

Câu 3. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là

A. C. B. D.

Câu 4. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30W; R2 = 60W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch có giá trị

A. 0,05W. B. 20W. C. 90W. D. 1800W.

Câu 5. Một dây dẫn có điện trở 40W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là

A. 10000V B. 1000V C. 100V D. 10V

Câu 6. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức:

A. Q = I.R.t B. Q = I2.R.t C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t2

Câu 7. Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần

A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.

B. Mắc song song cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.

C. Mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.

D. Mắc song song cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.

Câu 8. Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn

A. có cùng hiệu điện thế định mức.

B. có cùng công suất định mức.

C. có cùng cường độ dòng điện định mức.

D. có cùng điện trở.

Câu 9. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là

A. 2400W. B. 240W. C. 24W. D. 2,4W.

Câu 10. Điện trở của vật dẫn là đại lượng

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.

B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.

C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.

D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.

1
13 tháng 11 2021

Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn

A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.

B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.

C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.

D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

Câu 2. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là (thiếu đề)

A. U = I2.R B. C. D.

Câu 3. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là (thiếu đề)

A. C. B. D.

Câu 4. Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30W; R2 = 60W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch có giá trị

A. 0,05W. B. 20W. C. 90W. D. 1800W.

Câu 5. Một dây dẫn có điện trở 40W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là

A. 10000V B. 1000V C. 100V D. 10V

Câu 6. Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức:

A. Q = I.R.t B. Q = I2.R.t C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t2

Câu 7. Để bảo vệ thiết bị điện trong mạch, ta cần

A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.

B. Mắc song song cầu chì loại bất kỳ cho mỗi dụng cụ điện.

C. Mắc nối tiếp cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.

D. Mắc song song cầu chì phù hợp cho mỗi dụng cụ điện.

Câu 8. Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn

A. có cùng hiệu điện thế định mức.

B. có cùng công suất định mức.

C. có cùng cường độ dòng điện định mức.

D. có cùng điện trở.

Câu 9. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là

A. 2400W. B. 240W. C. 24W. D. 2,4W.

Câu 10. Điện trở của vật dẫn là đại lượng

A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.

B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.

C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.

 

D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.

 

27 tháng 10 2017

Chọn B vì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Hãy ghép mỗi đoạn câu a), b), c), d) với một đoạn câu ở 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchb) Điện trở của dây dẫnc) Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trởd) Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi mạch rẽ1. Tỉ lệ thuận với các điện trở2. Tỉ...
Đọc tiếp

Hãy ghép mỗi đoạn câu a), b), c), d) với một đoạn câu ở 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

b) Điện trở của dây dẫn

c) Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

d) Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi mạch rẽ

1. Tỉ lệ thuận với các điện trở

2. Tỉ lệ nghịch với các điện trở

3. Tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây

4. Bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch

5. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây đó

1
13 tháng 2 2019

a – 4

b – 3

c – 1

d – 2

1 tháng 5 2018

Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó.