K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 Câu 21. Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc làA. Dầu mỏ.B. Khí đốt.C. Than đá.D. Than gỗ.Câu 22. Cho bảng số liệuGiá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 làA. Biểu...
Đọc tiếp

 

Câu 21. Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là

A. Dầu mỏ.

B. Khí đốt.

C. Than đá.

D. Than gỗ.

Câu 22. Cho bảng số liệu

Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng)

 Description: Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 18 có đáp án năm 2021 mới nhất

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ cột ghép.

Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Thái Nguyên.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên.

Câu 24. Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với khu vực nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Vịnh Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 25. Thế mạnh tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là

A. đất phù sa màu mỡ.

B. nguồn nước mặt phong phú.

C. có mùa đông lạnh.

D. địa hình bằng phẳng.

Câu 26. Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể ở đồng bằng sông Hồng là

A. than đá, bô xit, dầu mỏ.

B. đá vôi, sét cao lanh, than nâu.

C. than nâu, đá vôi, apatit, chì – kẽm.

D. sét cao lanh, đá vôi, thiếc.

Câu 27. Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước không phải vì

A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.

B. Điều kiện địa hình, nguồn nước, khí hậu thuận lợi.

C. Nền nông nghiệp thâm canh lúa nước.

D. Mạng lưới đô thị dày đặc nhất cả nước.

Câu 28. Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

B. Thiếu lao động có kĩ thuật.

C. Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

D. Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu.

Câu 29. Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành trọng điểm ở đồng bằng sông Hồng?

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Sản xuất vật liệu xây dựng.

C. Chế biến lương thực, thực phẩm.

D. Khai thác khoáng sản.

Câu 30. Năng suất lúa đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do có

A. diện tích lúa lớn nhất.

B. trình độ thâm canh cao.

C. sản lượng lúa lớn nhất.

D. hệ thống thủy lợi tốt.

0
11 tháng 6 2019

Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.

Đáp án: C.

Câu 22:  Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu choA. nhiệt điện và hóa chất.B. nhiệt điện và xuất khẩu.C. nhiệt điện và luyện kim.D. luyện kim và xuất khẩu. Câu 23:  Các ngành công nghiệp phát triển mạnh ở Trung Du và miển núi Bắc Bộ là:A. khai khoáng và thủy điện.B. thủy điện và luyện kim.C. luyện kim và hóa chất.D. hóa chất và vật liệu xây dựng.Câu 24:  Đồng bằng...
Đọc tiếp

Câu 22:  Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho

A. nhiệt điện và hóa chất.

B. nhiệt điện và xuất khẩu.

C. nhiệt điện và luyện kim.

D. luyện kim và xuất khẩu. 

Câu 23:  Các ngành công nghiệp phát triển mạnh ở Trung Du và miển núi Bắc Bộ là:

A. khai khoáng và thủy điện.

B. thủy điện và luyện kim.

C. luyện kim và hóa chất.

D. hóa chất và vật liệu xây dựng.

Câu 24:  Đồng bằng sông Hồng đứng thứ hai cả nước về sản xuất

A. cà phê.

B. cao su.

C. lúa nước.

D. thuốc lá.

Câu 25: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 26: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

   A. Việt Trì, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hạ Long.

   B. Lào Cai, Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang.

   C. Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Bắc Kạn.

   D. Móng Cái, Bắc Giang, Thác Bà, Lai Châu.

Câu 27: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

  A. Nam Định.

  B. Quảng Ninh 

  C. Hưng Yên. 

  D. Ninh Bình.

Câu 28: Ngành công nghiệp trọng điểm không phải của Đồng bằng sông Hồng là

   A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

   B. Công nghiệp khai khoáng.

   C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

   D. Công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là:

   A. Cơ sở hạ tầng thấp kém.

   B. Mật độ dân cư thấp.

   C. Thiên tai thường xuyên xảy ra.

   D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Câu 30: Ranh giới cuối cùng kết thúc ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc là

   A. Dãy núi Hoành Sơn.

   B. Dãy núi Bạch Mã.

   C. Dãy núi Trường Sơn Bắc.

   D. Dãy núi Trường Sơn Nam.

3
3 tháng 1 2022

Câu 22 :C

Câu 23 : A

Câu 24 : C

Câu 25 : A

Câu 26 : C

Câu 27 : B

Câu 28 : A

Câu 29 : C

Câu 30 : A

Câu 22: C

Câu 23: A

Câu 24: C

Cau 25: A

Câu 26: C

Câu 27: B

Câu 28: A

7 tháng 1 2018

Giải thích: Qua bảng số liệu, ta thấy: Các vùng 1,2,3,4,7 có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng và các vùng 5,6 có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp giảm.

Đáp án: C

1 tháng 1 2017

a) So sánh sự khác nhau về họat động công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc

- Nhìn chung, Đông Bắc có nhiều ngành công nghiệp phát triển hơn Tây Bắc.

- Tinh hình phát triển:

+ Đông Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp cao gấp nhiều lần so vơi Tây Bắc (gấp 20,5 lần, năm 2002).

+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao hơn Tây Bắc (2,31 lần so với 2,17 lần trong giai đoạn 1995 - 2002).

- Cơ cấu ngành:

+ Đông Bắc có cơ cấu ngành đa dạng hơn bao gồm: luyện kim đen, luyện kim màu, vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa chất,...

+ Tây Bắc chỉ có thủy điện là thế mạnh nổi bật.

- Mức độ tập trung công nghiệp của Đông Bắc cao hơn nhiều lần Tây Bắc.

+ Đông Bắc có trung tâm công nghiệp với quy mô trung bình (từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng) như: Hạ Long và các trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ (dưới 9 nghìn tỉ đồng) như: Thái Nguyên, Cẩm Phả, Việt Trì.

+ Tây Bắc có mức độ tập trung công nghiệp thấp nhất cả nước. Ở đây không có trung tâm công nghiệp, chỉ có các điểm công nghiệp như: Quỳnh Nhai (khai thác than), Sơn La (sản xuất vật liệu xây dựng), Điện Biên Phủ (chế biến nông sản), Hòa Bình (thuỷ điện),

b) Giải thích

- Công nghiệp Tây Bắc nhỏ bé, kém phát triển hơn Đông Bắc do:

+ Địa hình núi cao, hiểm trở, đi lại gặp nhiều khó khăn.

+ Tài nguyên khoáng sản ít hơn, trữ lượng nhỏ, khó khai thác.

+ Dân cư thưa thớt, thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho ngành công nghiệp còn nhiều hạn chế, yếu kém.

- Công nghiệp Đông Bắc phát triển hơn do:

+ Vị trí địa lí thuận lợi, một phần lãnh thổ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc; có nhiều tỉnh giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng (vùng kinh tế phát triển năng động, vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm thứ hai cả nước).

+ Địa hình thấp hơn nên việc đi lại, giao lưu dễ dàng hơn.

+ Tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú, một số loại có trữ lượng khá lớn như: than, quặng sắt, thiếc,..

+ Có nguồn nguyên liệu nông, lâm, thuỷ sản dồi dào hơn.

+ Dân cư đông, nhiều lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật hơn.

+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho ngành công nghiệp phát triển tốt hơn.

+ Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp; thị trường rộng lớn,...

1 tháng 4 2017

a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.

- Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu

- Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp

- Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng

- Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…

b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.

Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như sắt Trại Cau, than mỡ Phấn Mễ hoặc gần Thái Nguyên như Mangan của mỏ Trùng Khánh (Cao Bằng).

c) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:

- Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện

- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước

- Xuất khẩu.

d) Vẽ sơ đổ thể hiện môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:

- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.

- Xuất khẩu


1 tháng 4 2017

a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: Khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
– Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu
– Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp
– Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng
– Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…

b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như:
+Mỏ sắt Trại Cau: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 7 km.
+Than mỡ Phấn Mễ: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 17 km
+Mỏ than Khánh Hòa: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 10 km.

3 tháng 10 2017

Giải thích: Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:

- Thành phần kinh tế nhà nước giảm mạnh và giảm 17,1%.

- Thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng lên và tăng thêm 10,5%.

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhẹ và tăng thêm 6,6%.

Đáp án: A

1. Gía trị sản xuất công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở tỉnh, thành phố nào?2. Kể tên các tỉnh của tiểu vùng Tây Bắc?3. Thế mạnh kinh tế nổi bật của tiểu vùng Tây Bắc là gì?4. Kể tên các tỉnh thuộc tiểu vùng Đông Bắc?5. Xác định vị trí giới hạn của Bắc Trung Bộ?6. Kể tên các trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ?7. Nêu các hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực miền núi,...
Đọc tiếp

1. Gía trị sản xuất công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở tỉnh, thành phố nào?

2. Kể tên các tỉnh của tiểu vùng Tây Bắc?

3. Thế mạnh kinh tế nổi bật của tiểu vùng Tây Bắc là gì?

4. Kể tên các tỉnh thuộc tiểu vùng Đông Bắc?

5. Xác định vị trí giới hạn của Bắc Trung Bộ?

6. Kể tên các trung tâm kinh tế của Bắc Trung Bộ?

7. Nêu các hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực miền núi, gò đồi phía Tây của  vùng Bắc Trung Bộ?

8. Nêu đặc điểm thuận lợi giúp các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ phát triển nghề cá?

9. Nêu đặc diểm phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ?

10. Nêu đặc điểm thuận lợi giúp các tỉnh cực Nam Trung Bộ phát triển nghề muối

11. Xác định giới hạn vị trí của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?

12. Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc ở Việt Nam phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?

13. Nêu thế mạnh kinh tế của vùng duyên hải Trung Bộ?

2
24 tháng 12 2020

1. TP Hà Nội 

3. Thủy điện, trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm

5. Bắc Trung Bộ là dải đất hep ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ờ phía nam.

6. Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ. 

9. 

Bắc Trung Bộ có tất cả 25 dân tộc anh em cư trú, mật độ dân số của vùng trên 200 người/km2. Tuy nhiên giữa các khu vực trong vùng lại có sự phân bố hoàn toàn không giống nhau. Dân cư chủ yếu phân bố chênh lệch theo hướng Tây – Đông.

Người kinh chủ yếu sống ở đồng bằng và ven biển,

Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu ở vùng núi và gò đồi phía tây, mật độ dân số dưới 100 người/km2 (vùng núi phía tây Nghệ An dưới 50 người/km2)

Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: tỉ lệ thành thị chỉ bằng 1/2 mức của nhà nước (năm 2005, tỉ lệ dân thành thị ở Bắc Trung Bộ là 13,6%, của cả nước là 26,9%).

10. 

Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì:

- Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm nên thuận lợi cho quá trình làm muối.

- Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn.

- Địa hình ven biển thuận lợi để hình thành các cánh đồng muối.

- Người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất muối.

11. Hình thế hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.

25 tháng 12 2020

mình cảm ơn nhiều ah :33