K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

A-pa-tít có nhiều ở tỉnh :A.    Quảng NinhB.     Cao BằngC.     Lào CaiD.    Lạng SơnĐồi núi nước ta có đặc diểm gì:A.    Trải dài khắp các tỉnh biên giới phía Bắc và chạy dài từ Băc vào NamB.     Có nhiều núi chạy theo hướng từ đông sang tâyC.     Chủ yếu là đồi núi thấpD.     Có rất nhiều dãy núi cao Nước ta có khí hậu:A.    Ôn đớiB.     Hàn đớiC.     Nhiệt đới gió mùaD.     Ôn đới...
Đọc tiếp

A-pa-tít có nhiều ở tỉnh :

A.    Quảng Ninh

B.     Cao Bằng

C.     Lào Cai

D.    Lạng Sơn

Đồi núi nước ta có đặc diểm gì:

A.    Trải dài khắp các tỉnh biên giới phía Bắc và chạy dài từ Băc vào Nam

B.     Có nhiều núi chạy theo hướng từ đông sang tây

C.     Chủ yếu là đồi núi thấp

D.     Có rất nhiều dãy núi cao

 

Nước ta có khí hậu:

A.    Ôn đới

B.     Hàn đới

C.     Nhiệt đới gió mùa

D.     Ôn đới và hàn đới

Ở ven biển, nhân dân lợi dụng thủy triều để:

A.    Lấy nước làm muối

B.     Dẫn nước tưới vào ruộng

C.     Ra khơi đánh bắt cá tôm

D.    Ý A và C đúng

Dãy núi cánh cung chạy gần biển là:

A.    Sông Gâm

B.     Ngân Sơn

C.     Hoàng Liên Sơn

D.    Đông Triều

0
11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:(25 Điểm)C. Thái BìnhA. Quảng NinhB. Hải PhòngD. Nam Định12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:(25 Điểm)A. Đông Bắc và Tây NamC. Tây Bắc và Đông NamB. Bắc và NamD. Đông và Tây13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng(25 Điểm)B. Đông BắcD. Đông NamC. Tây BắcA. Tây Nam14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền...
Đọc tiếp

11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:

(25 Điểm)

C. Thái Bình

A. Quảng Ninh

B. Hải Phòng

D. Nam Định

12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:

(25 Điểm)

A. Đông Bắc và Tây Nam

C. Tây Bắc và Đông Nam

B. Bắc và Nam

D. Đông và Tây

13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

B. Đông Bắc

D. Đông Nam

C. Tây Bắc

A. Tây Nam

14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc:

(25 Điểm)

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

D. Lạnh và khô

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

B. Nóng, khô, ít mưa

15.Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau:

(25 Điểm)

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

D. Lạnh và khô

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

B. Nóng, khô, ít mưa

16.Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

C. Tây Bắc

B. Đông Bắc

A. Tây Nam

D. Đông Nam

17.Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào :

(25 Điểm)

A. Tây Bắc

B. Đồng bằng Bắc Bộ

D. Nam Bộ

C. Bắc Trung Bộ

18.Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.

B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.

A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.

19.Khí hậu đã mang lại những thuận lợi :

(25 Điểm)

C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.

A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

D. Tất cả các ý trên.

B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh.

20.Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

(25 Điểm)

A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.

B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

21.Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:

(25 Điểm)

D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.

A. Nhỏ, ngắn và dốc.

B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.

C. Sông dài, lớn và dốc.

22.Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:

(25 Điểm)

D. Tây-đông và bắc- nam

A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

B. Tây bắc-đông nam và tây-đông

C. Vòng cung và tây-đông

23.Chế độ nước của sông ngòi nước ta:

(25 Điểm)

A. Sông ngòi đầy nước quanh năm

B. Lũ vào thời kì mùa xuân.

C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.

24.Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:

(25 Điểm)

B. Hè thu

C. Mùa thu

D. Thu đông

A. Mùa hè

25.Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:

(25 Điểm)

A. Tháng 7

B. Tháng 8

D. Tháng10

C. Tháng 9

26.Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Sông Cả

D. Sông Đà

B. Sông Mã

A. Sông Mê Công

27.Đặc điểm của nhóm đất feralit:

(25 Điểm)

C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.

A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.

D. Cả 3 đặc điểm trên.

28.Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:

(25 Điểm)

D. Vùng ven biển.

C. Vùng đồng bằng.

B. Vùng miền núi cao

A. Vùng miền núi thấp.

29.Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:

(25 Điểm)

B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao

A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh

C. Trồng nhiều cây công nghiệp

D. Rừng ngập mặn.

30.Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:

(25 Điểm)

A. Ven sông Tiền và sông Hậu

D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ

B. Vùng ven biển

31.Đất phù sa thích hợp canh tác:

(25 Điểm)

D. Khó khăn cho canh tác.

C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…

A. Các cây công nghiệp lâu năm

B. Trồng rừng

32.Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện

(25 Điểm)

B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.

D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.

C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.

A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

33.Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật

(25 Điểm)

C. Sú, vẹt, đước, …

B. Chè, táo, mận,lê,…

A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …

D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …

34.Các vườn quốc gia có giá trị:

(25 Điểm)

A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….

C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.

B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..

D. Cải tạo đất.

35.Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam

(50 Điểm)

C. Bạch Mã

D. Tràm Chim

B. Cúc Phương

A. Ba Vì

36.Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta

(50 Điểm)

D. Cả 3 ý trên.

C. Quản lý bảo vệ còn kém

A. Chiến tranh phá hoại

B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.

37.Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta

(50 Điểm)

D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.

B. Do các loài sinh vật tự chết đi.

A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.

C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.

38.Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:

Trình đọc Chân thực

(50 Điểm)

B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.

C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.

A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.

D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận nên cần được bảo vệ.

2
29 tháng 4 2022

help em vs

 

29 tháng 4 2022

11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:

(25 Điểm)

C. Thái Bình

A. Quảng Ninh

B. Hải Phòng

D. Nam Định

12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:

(25 Điểm)

A. Đông Bắc và Tây Nam

C. Tây Bắc và Đông Nam

B. Bắc và Nam

D. Đông và Tây

13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

B. Đông Bắc

D. Đông Nam

C. Tây Bắc

A. Tây Nam

14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc:

(25 Điểm)

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

D. Lạnh và khô

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

B. Nóng, khô, ít mưa

15.Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau:

(25 Điểm)

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

D. Lạnh và khô

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

B. Nóng, khô, ít mưa

16.Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

C. Tây Bắc

B. Đông Bắc

A. Tây Nam

D. Đông Nam

17.Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào :

(25 Điểm)

A. Tây Bắc

B. Đồng bằng Bắc Bộ

D. Nam Bộ

C. Bắc Trung Bộ

18.Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.

B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.

A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.

19.Khí hậu đã mang lại những thuận lợi :

(25 Điểm)

C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.

A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

D. Tất cả các ý trên.

B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh.

20.Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

(25 Điểm)

A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.

B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

21.Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:

(25 Điểm)

D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.

A. Nhỏ, ngắn và dốc.

B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.

C. Sông dài, lớn và dốc.

22.Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:

(25 Điểm)

D. Tây-đông và bắc- nam

A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

B. Tây bắc-đông nam và tây-đông

C. Vòng cung và tây-đông

23.Chế độ nước của sông ngòi nước ta:

(25 Điểm)

A. Sông ngòi đầy nước quanh năm

B. Lũ vào thời kì mùa xuân.

C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.

24.Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:

(25 Điểm)

B. Hè thu

C. Mùa thu

D. Thu đông

A. Mùa hè

25.Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:

(25 Điểm)

A. Tháng 7

B. Tháng 8

D. Tháng10

C. Tháng 9

26.Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Sông Cả

D. Sông Đà

B. Sông Mã

A. Sông Mê Công

27.Đặc điểm của nhóm đất feralit:

(25 Điểm)

C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.

A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.

D. Cả 3 đặc điểm trên.

28.Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:

(25 Điểm)

D. Vùng ven biển.

C. Vùng đồng bằng.

B. Vùng miền núi cao

A. Vùng miền núi thấp.

29.Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:

(25 Điểm)

B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao

A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh

C. Trồng nhiều cây công nghiệp

D. Rừng ngập mặn.

30.Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:

(25 Điểm)

A. Ven sông Tiền và sông Hậu

D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ

B. Vùng ven biển

31.Đất phù sa thích hợp canh tác:

(25 Điểm)

D. Khó khăn cho canh tác.

C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…

A. Các cây công nghiệp lâu năm

B. Trồng rừng

32.Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện

(25 Điểm)

B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.

D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.

C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.

A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

33.Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật

(25 Điểm)

C. Sú, vẹt, đước, …

B. Chè, táo, mận,lê,…

A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …

D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …

34.Các vườn quốc gia có giá trị:

(25 Điểm)

A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….

C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.

B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..

D. Cải tạo đất.

35.Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam

(50 Điểm)

C. Bạch Mã

D. Tràm Chim

B. Cúc Phương

A. Ba Vì

36.Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta

(50 Điểm)

D. Cả 3 ý trên.

C. Quản lý bảo vệ còn kém

A. Chiến tranh phá hoại

B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.

37.Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta

(50 Điểm)

D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.

B. Do các loài sinh vật tự chết đi.

A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.

C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.

38.Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:

 

Trình đọc Chân thực

 

(50 Điểm)

B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.

C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.

A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.

D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận nên cần được bảo vệ.

31 tháng 10 2017

- Cao Bằng

- Hà Nội

- Móng cái

- Hội An

- Cửu Long

2 tháng 11 2017

1.Cao Bằng

2.Hà Nội

3.Móng Cái

4.Hội An

5.Cửu Long

29 tháng 11 2021

Tây Nguyên

29 tháng 11 2021

Tây Nguyên

28 tháng 2 2018

Đáp án B

vùng trung du và miền núi Bắc Bộ tỉnh nào có cơ sở luyện kim đen lớn nhất

➙ chọn a. thái nguyên                                   

b. cao bằng

c. tuyên quang 

d. quảng ninh

11 tháng 12 2019

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, ta thấy:

- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Trung Quốc là: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Điện Biên.

- Các tỉnh có đường biên giới đất liền với Lào là: Điện Biên và Sơn La.

Như vậy, Điện Biên là tỉnh ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới với cả hai quốc gia Lào và Trung Quốc.

26 tháng 1 2016

a. Các tỉnh giáp biển của nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam (28 tỉnh)

b. Kể tên một số đảo, quần đảo ở nước ta

- Đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng)

- Đảo Trường Sa (Khánh Hòa)

- Đảo Vân Đồn, Cô Tô, Cái Bàu (Quảng Ninh)

- Đảo Cát Hải, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)

- Đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị)

- Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi)

- Đảo Phú Quý (Bình Thuận)

- Đảo Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)

- Đảo Phú Quốc (Kiên Giang)

c. Kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia .

- Hữu Nghị (Lạng Sơn), Tà Lùng, Trà Lĩnh (Cao Bằng), Thanh Thủy (Hà Giang), Mường Khương (Lào Cai), Ma Lu Thàng (Lai Châu).

            - Tây Trang (Điện Biên), Pa Háng (Sơn La), Na mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo (Hà Tỉnh), Cha Lo (Quảng Bình), Lao Bảo (Quảng Trị)

            - Bờ Y (Kon Tum), Lệ Thanh (Gia Lai), Hoa Lư (Đăk Nông), Xa Mát, Mộc Bài (Tây Ninh), Vĩnh Xương (An Giang), Xà Xía (Kiên Giang).

4 tháng 1 2019

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, tỉnh có đường biên giới quốc gia trên đất liền với Campuchia và Lào của nước ta là Kon Tum

=> Chọn đáp án C

12 tháng 3 2022

2,4

12 tháng 3 2022

d