K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2021

A

4 tháng 12 2021

a

30 tháng 7 2019

Chọn D.

Tỷ lệ kiểu hình 1:1 = (1:1)×1

Chú ý (Bb ×bb)( AA×aa) → 2 phép lai, tương tự với các phép lai mà có kiểu gen của bố mẹ khác nhau.

Số phép lai thỏa mãn là 4+2+4+2 = 12

27 tháng 2 2019

Đáp án A

A cao >> a thấp

B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu

2 gen phân li độc lập

Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBbAaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aaBb

Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.

21 tháng 7 2017

Chọn A.

A cao >> a thấp

B tròn >= b dài. kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu

2 gen phân li độc lập

F1: aaBb = 25% = 1 4 = 1 x 1 4 = 1 2 1 2

TH 1: 1x 1 4 = 1Bb x  1 4 aa (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ  1 4 Bb)

1 Bb <=> P : BB x bb

1 4  aa <=> P : Aa x Aa

Vậy P: AaBB x Aabb

TH 2:  1 2 x 1 2   =  1 2 Bb  x  1 2 aa

1 2 Bb <=> P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb

1 2 aa <=> P: Aa x aa

Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb/ AaBb x aaBB hoặc  aaBb x AaBB / Aa Bb x aa Bb

Vậy có 6 phép lai thỏa mãn

8 tháng 1 2017

Đáp án A

A cao >> a thấp

B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu

2 gen phân li độc lập

F1: aaBb = 25 % = 1 4 = 1 × 1 4 = 1 2 × 1 2

TH1: 1 × 1 4 = 1 B b × 1 4 a a (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ 1 4 Bb)

1 Bb ↔ P: BB x bb

aa ↔ P: Aa x Aa

Vậy P: AaBB x Aabb

TH2:  1 2 × 1 2 = 1 2 B b × 1 2 a a

Bb ↔ P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb

1 2 aa ↔ P: Aa x aa

Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb / AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aa Bb

Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.

30 tháng 3 2019

Đáp án D

Các cặp Pt/c luôn cho đời con đồng hình : có 4 kiểu gen đồng hợp → số phép lai thoả mãn với Pt/c :  10
Vậy số phép lai thoả mãn là 14

2 tháng 1 2018

Đáp án D

Ở một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt đen. Thực hiện phép lai: P :   A b a B X ...
Đọc tiếp

một loài thực vật (giống đực thuộc giới dị giao tử), alen A qui định lá xanh là trội hoàn toàn so với alen a qui định lá đốm, alen B qui định quả đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b qui định quả trắng, kiểu gen Bb qui định quả màu hồng; alen D qui định hạt nâu là trội hoàn toàn so với alen d qui định hạt đen. Thực hiện phép lai: P :   A b a B X D X d   x   A b a B x D Y  Biết rằng alen A và b nằm cách nhau 20 cm, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh hạt phấn và noãn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

1. Tỉ lệ cây lá xanh, quả hồng, hạt đen thu được ở đời F1 là 10,5%.

2. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là 8,5%.

3. 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực.

4. Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ở F1 là 2,25%.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
16 tháng 10 2017

Chọn C

Thực hiện phép lai:

 

-    Alen A và b nằm cách nhau 20 cm à hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số 20%. Tỉ lệ cây lá xanh,

quả hồng, hạt đen ( A B - b XdY; A b - B XdY) thu được ở đời F1 là: (50% + % lá đốm, quả trắng - % lá xanh, quả đỏ). % hạt đen = (50% + 10%. 10% a b a b  - (2.10%.40% A B a B +10%. 10% A B A B  )).25% XdY = 10,5% à 1 đúng

- Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là :

(1 % A B A B +1 % a b a b  +16% A b A b   +16% a B a B  ).25%(XDXD) = 8,5% à 2 đúng

- Hạt đen ở  F1 có kiểu gen Xd Y-) à 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực à  3 đúng

-    Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ( A b A b XD XD) ở F1 là:

 

à 4 sai

Vậy có 3 phát biểu đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai AB ab DE de × AB ab DE de ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai AB ab DE de × AB ab DE de . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

A. 3                        

B. 2                       

C. 1                       

D. 4

1
17 tháng 6 2019

Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Sử dụng công thức :

A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-  Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.

-  Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ giao tử ab = 0,4

→ ab/ab = 0,16

→ A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09

Tỷ lệ giao tử de = 0,3

→ de/de =0,09

→ D-E- =0,59 ; D-ee=ddE- =0,16

Xét các phát biểu :

(1)Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ:

(A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%

(1) đúng.

(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:

A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94%

(2) sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng:

(aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44%

(3) đúng

(4) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là:

0,09×0,16 =1,44%

(4) đúng