K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2021

Dòng biển nóng hay lạnh phụ thuộc vào

A. nhiệt độ của nước trong dòng biển so với nhiệt độ nước biển xung quanh.

 B. sự đóng băng hay tan băng của nước biển xung quanh.

 C.sự thay đổi của nhiệt độ nước biển theo mùa nóng và lạnh.

 D.nhiệt độ nóng hay lạnh của không khí nơi dòng biển đi qua.

7 tháng 5 2021

Câu 2. Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Coi như không có sự thay đổi nhiệt độ của môi trường xung quanh.

A. Nhiệt độ giọt nước tăng lên, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt độ giọt nước, nước trong cốc tăng

C. Nhiệt năng và nước trong cốc đều giảm

D. Nhiệt độ giọt và nước trong cốc đều tăng

Đáp án : Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng
7 tháng 5 2021

Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Coi như không có sự thay đổi nhiệt độ của môi trường xung quanh.

 Đáp án: Nhiệt độ giọt nước giảm xuống, của nước trong cốc tăng lên.

P/S: Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì chúng sẽ trao đổi nhiệt năng với nhau đến khi nhiệt độ đạt trạng thái cân bằng

CÁC VỆ TINH QUAN SÁT ĐẠI DƯƠNG HOẠT ĐỘNG THẾ NÀO ? Vệ tinh quan sát đại dương chuyên đo đạc những thay đổi trên bề mặt đại dương chính xác đến 4,3cm và được gọi là nghiên cứu ngoại cảm. Mỗi tháng vệ tinh này cung cấp cho chúng ta lượng thông tin về đại dương gấp nhiều lần so với những cống hiến của các thủy thủ trong hàng trăm năm. Đại dương là điểm mấu chốt của biến...
Đọc tiếp

CÁC VỆ TINH QUAN SÁT ĐẠI DƯƠNG HOẠT ĐỘNG THẾ NÀO ?

Vệ tinh quan sát đại dương chuyên đo đạc những thay đổi trên bề mặt đại dương chính xác đến 4,3cm và được gọi là nghiên cứu ngoại cảm. Mỗi tháng vệ tinh này cung cấp cho chúng ta lượng thông tin về đại dương gấp nhiều lần so với những cống hiến của các thủy thủ trong hàng trăm năm. Đại dương là điểm mấu chốt của biến đổi khí hậu, ở tầng nước 3m trên cùng chứa đựng nhiệt lượng tương đương với cả bầu khí quyển. Sự trao đổi nhiệt của đại dương và bầu khí quyển tạo ra sự biến đổi của khí quyển, thông qua giám sát các dòng biển, đo đạc nhiệt độ ở đó chúng ta có thể dự báo thời tiết. Nhiệt độ của đại dương có thể có được thông qua đo đạc sự thay đổi của mặt biển. Khi nhiệt độ ấm, đại dương nở ra, mặt biển dâng cao còn khi nhiệt độ lạnh thì mặt biển thấp xuống. Các vệ tinh này còn chỉ ra được nguyên nhân dẫn đến hiện tượng En-ni-no ở Thái Bình Dương. Khi En-ni-no xuất hiện, gió mậu dịch sẽ ngừng thổi, nước biển nóng chảy về phía Đông chứ không chảy về phía tây nữa, mang một lượng nước mưa lớn hướng về phía châu Nam Mĩ trong khi phần phía bên này Thái Bình Dương là châu Úc và Ấn Độ chỉ có dòng biển lạnh và khô. Ngành vận chuyển đường biển cũng nhận được nhiều lợi ích từ vệ tinh, các vệ tinh dẫn đường tạo ra một mạng lưới phủ lên toàn Trái Đất, thông qua sự định vị của ít nhất ba vệ tinh mà tàu thuyền có thể xác định được vị trí của mình với sai số không đến 10m, vệ tinh còn có thể chỉ ra những con đường tốt nhất trên những vùng biển có băng.

0
4 tháng 8 2017

Càng lên cao nhiệt độ sôi càng giảm

⇒ Đáp án A

Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của chất lỏng vào độ cao so với mặt nước biển?A. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng giảm.            B. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng cao.C. Nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào độ cao.   D. Cả ba kết luận trên đều sai.Câu 2: Nhiệt độ sôiA. không đổi trong suốt thời gian sôi.                B. luôn thay đổi trong suốt thời gian sôi.C. luôn...
Đọc tiếp

Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của chất lỏng vào độ cao so với mặt nước biển?

A. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng giảm.            B. Càng lên cao nhiệt độ sôi càng cao.

C. Nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào độ cao.   D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Câu 2: Nhiệt độ sôi

A. không đổi trong suốt thời gian sôi.                B. luôn thay đổi trong suốt thời gian sôi.

C. luôn tăng trong thời gian sôi.                          D. luôn giảm trong thời gian sôi.

Câu  3: Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.         B. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Gió.                                                                  D. Khối lượng chất lỏng.

Câu  4: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?

A. Đông đặc                                                         B. Nóng chảy

C. Không đổi                                                        D. Nóng chảy rồi sau đó đông đặc

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến sự ngưng tụ?

A. Lượng nước để trong chai đậy kín không bị giảm.   B. Sự tạo thành mưa.

C. Băng đá đang tan.                                           D. Sương đọng trên lá cây.

Câu 6: Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để

A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây.           B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây.

C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn.   D. Đỡ tốn diện tích đất trồng.

Câu 7: Hãy chọn nhận xét đúng nhất về nhiệt độ sôi.  Ở nhiệt độ sôi thì

A. các bọt khí xuất hiện ở đáy bình.

B. các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi đến mặt thoáng chất lỏng thì vỡ tung.

C. nước reo.

D. các bọt khí nổi dần lên.

Câu 8: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng

A. tăng dần lên        B. giảm dần đi

C. khi tăng khi giảm        D. không thay đổi

Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa…. vào các bọt khí vừa…… trên mặt thoáng.

A. ngưng tụ                  B. hòa tan                   C. bay hơi            D. kết tinh

Câu 10: Chọn phát biểu không đúng về nhiệt độ sôi?

A. Các chất khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.

B. Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.

C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.

D. Nhiệt độ sôi của nước là lớn nhất trong các chất lỏng.

Câu 11: Trong thời gian vật đang đông đặc, nhiệt độ của vật sẽ

A. Luôn tăng                                        B. Không thay đổi   

C. Luôn giảm                                       D. Lúc đầu giảm, sau đó không đổi

Câu 12: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước.                     B. Đốt ngọn nến.

C. Đúc chuông đồng.                                                 D. Đốt ngọn đèn dầu.

Câu 13: Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất rắn?

A. Chất khí nở vì nhiệt ít hơn chất rắn.    B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

C. Chất khí và chất rắn nở vì nhiệt giống nhau.    D. Cả ba kết luận trên đều sai.

4
17 tháng 5 2021

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: A

Câu 4: D

Câu 5: C

Câu 6: C

Câu 7: B

 Câu 8: D

Câu 9: C

Câu 10: D

Câu 11: B

Câu 12: D

Câu 13: B

17 tháng 5 2021

1: A

29 tháng 3 2022

D

Câu 40 . Vì sao nước biển dâng lên? 

A. Do mưa nhiều

B. Do băng tan

C. Do nước biển dãn nở

D.Do băng tan và nước biển dãn nở khi nhiệt độ trung bình tăng

27 tháng 6 2017

Chọn B.

Từ đồ thị thấy ở độ cao 3000 m thì nhiệt độ sôi của nước là 90°C

22 tháng 12 2017

Chọn đáp án D.

Nhiệt lượng tỏa ra: 

Nhiệt lượng thu vào: 

Lưu lượng nước chảy: 

Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: 

 

27 tháng 2 2019

- Biển nóng quanh năm vì : Biển Đông trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc , thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển hẹp .

- Chế độ gió : Trên Biển Đông gió hướng Đông-Bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4 ; các tháng còn lại thuộc ưu thế gió mùa tây nam

- Chế độ nhiệt : Nhiệt độ trung bình của năm của nước trên bề mặt là trên 23oC , biên độ nhiệt trong năm nhỏ

- Chế độ triều : Vùng ven biển nước ta có nhiều chế độ triều khác nhau . Trong đó , chế độ nhật triều của vinh Bắc Bộ được coi là điển hình của TG . Or đây mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn

27 tháng 2 2019

-Biển nóng quanh năm: Biển Đông trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc , thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển hẹp .

-Chế độ gió:Mùa đông :Gió mùa đông bắc hoạt động từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau

Mùa hạ : Gió tây nam hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 . Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền

Chế độ nhiệt : Nhiệt độ trung bình khoảng 23độ C . Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.

Chế độ triều: Là nét đặc sắc trên vùng biển VN với nhiều chế độ triều khác nhau. Trong đó nhật triều là điển hình.