K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a.0,408μm=4080Ao

\(\rightarrow\) gọi số nu của gen là n

\(\rightarrow n=\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)

theo NTBS ta có:\(\%A=\%T;\%G=\%X\)

\(\rightarrow\%A+\%G=50\%\)

theo bài:\(\%A-\%G=20\%\)

\(\rightarrow\%A=35\%\rightarrow A=T=35\%.2400=840\left(nu\right)\)

\(\%G=15\%\rightarrow G=X=15\%.2400=360\left(nu\right)\)

b.Giả sử gen nhân đôi K(lần)

→số nu loại xmt cung cấp là:

\(\left(2^x=1\right).360=5400\rightarrow2^k-1=15\rightarrow2^k=16\rightarrow k=4\)

vậy gen nhân đôi 4 lần

2 tháng 12 2021

Tham khảo

 

-Tổng số nu của gen:

N=(5100:3,4).2=3000(nu)

-Số lượng nu từng loại của gen:

A=T=3000.20%=600 (nu)

G=X=(3000:2)-600=900 (nu)

-Số liên kết hidro của gen:

H=3000+900=3900 (liên kết)

-Số chu kì xoắn của gen:

C= 3000:20=150 (chu kì)

-Số liên kết photphodieste trên phân tử ADN:

(2.3000)-2=5998 (liên kết)

Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng...
Đọc tiếp
Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? 3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con ' sao mã tạo ra các mã sao ? 4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần , thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là 8,4 giây . Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây . Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng tế bào ?
0
Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng...
Đọc tiếp

Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? 3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con ' sao mã tạo ra các mã sao ? 4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần , thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là 8,4 giây . Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây . Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng tế bào ? Mọi người giúp mik với ạ ;-;

1
30 tháng 5 2021

Bạn chia nhỏ các bài ra để được trợ giúp nhé

\(a,\) \(L=3,4.\dfrac{N}{2}=8160\left(\overset{o}{A}\right)\)

\(b,A=T=40\%N=1920\left(nu\right)\)

\(\rightarrow G=X=10\%N=480\left(nu\right)\)

\(c,\) \(N_{mt}=N.\left(2^5-1\right)=\) \(148800\left(nu\right)\)

2 tháng 1 2023

bạn có thể giải chi tiết được không ạ ( có lời giải ) 

 

\(\%A+\%G=50\%\rightarrow\%G=30\%\)

\(30\%N=900\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)

\(\rightarrow A=20\%N=600\left(nu\right)\)

Gọi \(n\) là số lần \(gen\) nhân đôi.

\(A_{mt}=A.\left(2^n-1\right)\)\(\rightarrow n\simeq0,7\)\((vô\) \(lí)\)

\(\rightarrow\) Sai đề

26 tháng 5 2021

Ta có %A + %G = 50% => %G = 30%

N = G.100%.%G = 900.100%:30% = 3000 (nu)

=> A = 600 nu

 

14 tháng 12 2021

TK

Bài 1, 2 trang 38 SBT Sinh 9: Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có 900A. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit?

14 tháng 12 2021
12 tháng 12 2020

Áp dụng nguyên tắc bổ sung tính ra được 

A=T=30%

G=X=20%

Số nu từng loại là:

A=T=720(nu)

G=X=480 (nu)

Gọi x là số lần nhân đôi của gen .Số nu môi trường cung cấp là:

Amt=Tmt=720.(2^x-1)

Gmt=Xmt=480.(2^x-1)

Do bạn không nói gen nhân đôi mấy lần nên mình gọi số lần nhân đôi là x .Khi tính bạn thay số vô x nhé!

12 tháng 12 2020

Một đoạn phân tử AND có chiều dài 3060A° có nuleotit loại G bằng 20% tổng số nuleotit. Hãy tính 

A) số nuleotit còn lại mỗi loại  B) phân tử AND trên có khối lượng bằng Bao nhiêu Đ. V. C
8 tháng 11 2017

1) Khi phân tử ADN nhân đôi 7 lần tạo ra 2^7 ADN con

2( gen có 3200 nu

%A -%G = 10 mà %A + %G = 50 %

=> %A = %T = 30 % = > A = T = 960

G= X = 640

3) N = 2A + 2 G = 2440

Chiều dài của phân tử : N/2 . 3,4 = 4148 A^o

Em tham khảo!

---

Di truyền và biến dị - Chương III. ADN và gen