K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2021

Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ

=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

qui ước: A: đỏ; a : trắng

F1 dị hợp tử

F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)

G       A, a             A,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2

F2 giao phấn ngẫu nhiên

 1/2A1/2a
1/2A1/4AA1/4Aa
1/2a1/4Aa1/4aa

F3: 1AA : 2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

b) F2 (1/3AA : 2/3Aa) x aa

   G   ( 2/3A : 1/3 a)        a

  F3 : 2/3Aa :1/3aa

KH : 2 đỏ : 1 trắng

c) F2 tự thụ

Aa = 1/2 x 1/2 = 1/4

AA = aa = \(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{2}.\left(\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}\right)=\dfrac{3}{8}\)

F3 : 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa

KH : 5 đỏ : 3 trắng

27 tháng 11 2021

Pt/c : Đỏ x trắng => F1 : 100% đỏ

=> đỏ trội hoàn toàn so với trắng

qui ước: A: đỏ; a : trắng

F1 dị hợp tử

F1x f1: Aa (đỏ) x Aa (Đỏ)

G       A, a             A,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

a) Tỉ lệ giao tử ở F2: A = 1/2 ; a = 1/2

F2 giao phấn ngẫu nhiên

 1/2A1/2a
1/2A1/4AA1/4Aa
1/2a1/4Aa1/4aa

F3: 1AA : 2Aa :1aa

KH : 3 đỏ : 1 trắng

15 tháng 7 2017

Từ phép lai 1 ta suy ra được: tím > đỏ > vàng

Từ phép lai 2 ta suy ra được: vàng > hồng > trắng

→ tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5):

Số kiểu gen tối đa là C 5 2  +5=15;

Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là: tím : 5; đỏ : 4; vàng : 3; hồng : 2; trắng : 1;

Số kiểu gen không có a3: C 4 2  +4=10

Số phép lai tối đa là:  C 15 2  +15=120

Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là:   C 10 2   +10=55

 

Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng:

 → có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng

Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50

Đáp án cần chọn là: D

11 tháng 5 2019

Chọn D

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: n ( n + 1 ) 2  kiểu gen hay  C n 2 + n

Cách giải:

Từ phép lai 1 ta suy ra được: tím > đỏ > vàng

Từ phép lai 2 ta suy ra được: vàng > hồng > trắng

→  tím (a1) > đỏ (a2) > vàng (a3) > hồng (a4) > trắng (a5);

Số kiểu gen tối đa là C 5 2 + 5 = 15  Số iểu gen của từng loại kiểu hình là: tím: 5; đỏ: 4; vàng: 3; hồng: 2; trắng: 1; số kiểu gen không có a3:  C 4 2 + 5 = 10

Số phép lai tối đa là:  C 15 2 + 15 = 120

Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là:  C 10 2 + 10 = 50

Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng:

→  có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng

Vậy số phép lai thỏa mãn là 120 – 55 – 15 = 50.

16 tháng 2 2019

Đáp án D

27 tháng 6 2018

Đáp án B

(1) Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb

(2) đúng, vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1

(3) đúng,  AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng)

(4) đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu được cây thuần chủng trong số các cây hoa vàng là: 1/3

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và 2 alen. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Khi xét phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng đều thuần chủng, người ta thấy trong số hàng ngàn cây thu  được ở F1 có một cây hoa trắng còn lại đều hoa đỏ. Các giả thuyết đưa về nguyên nhân của hiện tượng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và 2 alen. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Khi xét phép lai giữa cây hoa đỏ và cây hoa trắng đều thuần chủng, người ta thấy trong số hàng ngàn cây thu  được ở F1 có một cây hoa trắng còn lại đều hoa đỏ. Các giả thuyết đưa về nguyên nhân của hiện tượng trên là do:

A. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến đa hội

B. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, đột biến mất đoạn chứa gen trội, đột biến lệch bội thể một nhiễm

C. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến lệch bội thể một nhiễm

D. Đột biến gen trong quá trình giảm phân, ảnh hưởng của điều kiện môi trường, đột biến mất đoạn chứa gen trội

1
30 tháng 9 2018

Đáp án: B

P: AA x aa

Trong số các con thu được: hàng ngàn cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Cây hoa trắng có thể có kiểu gen aa, aO .

Cây hoa trắng trên xuất hiện là do

+ Đột biến gen trong quá trình giảm phân của cây AA, alen A => a

+ Trong quá trình giảm phân cây có kiểu gen AA bị mất đi đoạn locut mang gen A trên NST qui định, do đó cây con sẽ có kiểu gen a, cho kiểu hình trắng

+ Trong quá trình giảm phân cặp NST chưa gen AA của cây hoa đỏ bị rối loạn phân li tạo ra giao tử O, giao tử này kết hợp với alen a của cây hoa trắng tạo ra cây con có bộ NST 2n -1

17 tháng 10 2019

Chọn A

Hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% đỏ

F1 x hoa trắng P à F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng

à A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x hoa trắng: AaBb x aabb

F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb

I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. à đúng

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. à sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. à sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.đúng

15 tháng 1 2017

Đáp án A

Hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% đỏ

F1 x hoa trắng P à F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng

à A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x hoa trắng: AaBb x aabb

F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb

  I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. à đúng

  II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. à sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

  III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. à sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1

  IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.đúng

2 tháng 3 2019

Đáp án: A

Hoa đỏ x hoa trắng →  F 1 : 100% đỏ

F 1  x hoa trắng P → F 2 : 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng

→ A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng

P: AABB x aabb

F 1 : AaBb

F 1  x hoa trắng: AaBb x aabb

F 2 : AaBb: Aabb: aaBb: aabb

I. Ở  F 2  có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. → đúng

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. → sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở  F 2  là 1 : 2 : 1. → sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1

IV. Cây hoa đỏ ở  F 2  có kiểu gen dị hợp → đúng