K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

*MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT: Bài 1: Cho các chất sau chất nào là đơn chất chất nào là hợp chất : O₂ , AICl₃ , Zn , S , H₂ , MgO ,NaCl , Fe , Cl₂ , ZnO , H₂SO₄ , HNO₃, S , P , AgNO₃ Bài 2: Cho các hiện tượng nào là hiện tượng vật lí hiện tượng nào là hiện tượng hóa học: a. Đun sôi nước thành hơi b. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối c. Đốt cháy 1 mẫu gỗ d. Cho mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy bọt khí...
Đọc tiếp

*MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT:

Bài 1: Cho các chất sau chất nào là đơn chất chất nào là hợp chất : O₂ , AICl₃ , Zn , S , H₂ , MgO ,NaCl , Fe , Cl₂ , ZnO , H₂SO₄ , HNO₃, S , P , AgNO₃

Bài 2: Cho các hiện tượng nào là hiện tượng vật lí hiện tượng nào là hiện tượng hóa học:

a. Đun sôi nước thành hơi

b. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối

c. Đốt cháy 1 mẫu gỗ

d. Cho mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy bọt khí thoát ra

e. Vào mùa hè băng ở 2 cực trái đất tan dần

f. Thổi khí cacbonđioxit vào nước vôi trong làm nước vôi trong bị vẩn đục

g. Bông kéo thành sợi

h. Điện phân nước biển thu được khí clo

i. Làm sữa chua

j. Làm kem

k. Cho vôi sống vào nước (tôi vôi)

l. Làm bay hơi nước biển thu được muối ăn

m. Sắt bị gỉ

n. Rượu nhạt lên men thành giấm

Bài 3: Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là canxi cacbonat)

a. Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra?

b. Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước ( chất nảy bay hơi)

Bài 4:

a. Tính khối lượng của 0,5 mol H₂SO₄

b. Tính số mol của 5,6 lit khí (đktc) etilen.

c. Tính thể tích của 0,25 mol khí SO₂

Bài 5: Tính tỉ khối của :

a. Khí NH₃ so với khí hidro

b. Khí CH₄ so với khí oxi

c. Khí CO₂ so với không khí

Bài 6: Cho các CTHH sau: CaSO₄, K₂ CO₃, Na₃PO₄. Mỗi CTHH cho biết những ý gì?

Giúp em đi mn ơi :(

1
13 tháng 12 2020

Bài 1

Đơn chất là O2,Zn,S,H2,Fe,Cl2,S,P

Hợp chất là  AlCl3,MgO,NaCl,ZnO,H2SO4,AgNO3

 

 

24 tháng 10 2021

Câu 41: B

Câu 42: B

ủa tưởng cái này của lớp 8?

em trả lời rồi đấy

16 tháng 10 2021

thì lp 8 mà =)) lp 9 đou có học mấy cái này.

20 tháng 10 2016

1.

a) • Khí N2

- tạo nên từ nguyên tố N

- Gồm 2 nguyên tử N

- PTK : 28 đvC

• ZnCl2

- tạo nên từ nguyên tố Zn , Cl

- Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl

- PTK = 136 đvC

2/

a) gọi a là hóa trị của S

Theo quy tắc ta được hóa trị của S = IV

b) gọi b là hóa trị của Cu

Theo quy tắc ta ddc hóa trị của Cu = II

3. a) N2O4

b) Fe2(SO4)3

4/ Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.

 

-

20 tháng 10 2016

Câu 1 :

a) + Khí Nitơ tạo ra từ 1 nguyên tố hóa học

+ Gồm 2 nguyên tử N trong 1 phân tử N2

+ PTKNito = 2 * 14 = 28 đvC

b) + Kẽm clorua được tạo ra từ 2 nguyên tố hóa học

+ Gồm 1 nguyên tử Zn , 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2

+ PTKZnCl2 = 65 + 35,5*2 = 136 (đvC)

Câu 2 :

a) Hóa trị của S trong hợp chất SO2 là :

II * 2 : 1 = IV (theo quy tắc hóa trị )

b) Hóa trị của Cu trong hợp chất Cu(OH)2 là :

I * 2 : 1 = II (theo quy tắc hóa trị )

8 tháng 11 2021

Bài 2 câu a sửa CaP thành CaO nhé, ghi nhầm..

23 tháng 1 2022

ZnO: kẽm oxit: oxit

H2SO4: axit sunfuric: axit

Al(OH)3: nhôm hidroxit: bazơ

MgSO4: Magie sunfat: muối

H2SO2: axit hyposunfurơ: axit

AgCl: Bạc clorua: muối

Cu2O: Đồng (I) oxit: oxit

SO3: lưu huỳnh trioxit: oxit

FeSO4: Sắt (II) sunfat: muối

Ba(OH)2: Bari hidroxit: bazơ

HCl: axit clohydric: axit

Cu(NO3)2: Đồng (II) nitrat: muối

NaOH: Natri hidroxit: bazơ

23 tháng 1 2022

Oxit: ZnO, C\(u_2\)O, S\(O_3\)

Bazo: Al(OH)3,Ba(OH)2,NaOH

muối: MgSO4,AgCl,FeSO4,Cu(NO3)2

axit: còn lại

Dạng này em tính phân tử khối, nguyên tử khối rồi nhân với 0,16605.10-23 (g)

20 tháng 11 2021

Trả lời:

\(a)\)

\(m_C=1,6605.10^{-24}.12=1,9926.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{Cl}=1,6605.10^{-24}.35,5=5,894775.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{KOH}=1,6605.10^{-24}.\left(39+16+1\right)=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{H2SO4}=1,6605.10^{-24}.\left(2+32+4.16\right)=1,62729.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_{Fe2\left(CO3\right)3}=1,6605.10^{-24}.\left(2.56+\left(12+3.16\right).3\right)=4,84866.10^{-22}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(C,Cl.\)

+) Hợp chất: \(KOH,H_2SO_4,Fe_2\left(CO_3\right)_3.\)

\(b)\)

\(m_{BaSO4}=1,6605.10^{-24}.\left(137+32+4.16\right)=3,868965.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_{O2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.16\right)=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{Ca\left(OH\right)2}=1,6605.10^{-24}.\left(40+\left(16+1\right).2\right)=1,22877.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=1,6605.10^{-24}.56=9,2988.10^{-23}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(O_2,Fe.\)

+) Hợp chất: \(BaSO_4,Ca\left(OH\right)_2.\)

\(c)\)

\(m_{HCl}=1,6605.10^{-24}.\left(1+35,5\right)=6,060825.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{NO}=1,6605.10^{-24}.\left(14+16\right)=4,9815.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{Br2}=1,6605.10^{-24}.\left(2.80\right)=2,6568.10^{-22}\left(g\right)\)

\(m_K=1,6605.10^{-24}.39=6,47595.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{NH3}=1,6605.10^{-24}.\left(14+3.1\right)=2,82285.10^{-23}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(Br_2,K.\)

+) Hợp chất: \(HCl,NO,NH_3.\)

\(d)\)

\(m_{C6H5OH}=1,6605.10^{-24}.\left(12.6+5.1+16+1\right)=1,56087.10^{-22}\left(g\right)\)\(m_{CH4}=1,6605.10^{-24}.\left(12+4.1\right)=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{O3}=1,6605.10^{-24}.\left(3.16\right)=7,9704.10^{-23}\left(g\right)\)

\(m_{BaO}=1,6605.10^{-24}.\left(137+16\right)=2,540565.10^{-22}\left(g\right)\)

+) Đơn chất: \(O_3\)

+) Hợp chất: \(C_6H_5OH,CH_4,BaO.\)

c) - Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào các mẫu thử:

+) Tan , sủi bọt khí -> Kim loại Na

PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2

+) K tan -> Các kim loại còn lại.

- Cho vào các mẫu thử còn lại vài giọt dd NaOH vừa mới nhận biết được, quan sát:

+) Tan hết , có sủi bọt khí => Kim loại Zn

PTHH: Zn + 2 NaOH -to-> Na2ZnO2 + H2

+) Các kim loại còn lại không tan.

- Cho vào các mẫu thử chưa nhận biết được vài giọt dd HCl, quan sát:

+) Tan hết và sủi bọt khí => Đó là kim loại Fe.

PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

+) Còn lại k tan là Pb.

27 tháng 7 2018

a, Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

-Ở mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ thì là H2SO4

-Ở mẫu thử nào quỳ tím hóa xanh là NaOH

-Ở mẫu thử nào quỳ tím không đổi màu là BaCl2 và NaCl (nhóm I)

Lấy Na2CO3 tác dụng với nhóm I

-Ở mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2

Na2CO3+BaCl2➝BaCO3+2NaCl

-Ở mẫu thử nào không có hiện tượng gì thì đó là NaCl

26 tháng 8 2021

Đơn chất : là chất được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học. 

\(\Rightarrow Cu,Cl_2,O_2\)

Hợp chất :là chất được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. 

\(\Rightarrow BaCO_3,NaOH,MgO\)

 

7 tháng 5 2022

SO2 - oxit - lưu huỳnh dioxit 
H3PO4 - AXIT - axit photphoric 
K2S - MUỐI - kali sunfur 
Al(OH)3 - bazo - nhôm hidroxit 
Fe2O3 - oxit - sắt (III) oxit 
NaOH - bazo - natri hidroxit 
Mg(HCO3)2 - muối - magie hidrocacbonat 
HBr - axit - axit bromhidric 

7 tháng 5 2022
CTHHTênPhân loại
SO2Lưu huỳnh đioxitoxit
H3PO4axit photphoricaxit
K2SKali sunfurmuối
Al(OH)3Nhôm hiđroxitbazơ
Fe2O3Sắt (III) oxitoxit
NaOHNatri hiđroxitbazơ
Mg(HCO3)2Magie hiđrocacbonatmuối
HBraxit bromhiđricaxit