K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2018

Đáp án : C

“There was nothing we could do”: Chúng ta không thể làm gì được cả. Câu này mang nghĩa phủ định, vì thế không thể dùng “anything we could do” hay “something could do” hoặc “nothing we couldn’t do” vì chúng đều có nghĩa khẳng định

10 tháng 2 2017

Đáp án B

Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.

‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.

Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.

8 tháng 3 2017

Đáp án B

Dùng thì QKĐ để diễn tả 1 hành động chen ngang vào 1 hành động khác đang xảy ra.

‘occur’: là nội động từ (không có tân ngữ theo sau nó) nên không dùng dạng bị động.

Tạm dịch: Vụ tại nạn đã xảy ra khi anh ấy đang lái xe đến văn phòng.

12 tháng 5 2018

Chọn A

Kiến thức: It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V

=>Chọn A

Tạm dịch: Đó không phải là một trải nghiệm tồi tệ với tôi. Đó là điều tồi tệ nhất đã từng xảy ra với tôi.

25 tháng 11 2018

Đáp án B.

- on purpose: cố ý

- accidently = by chance = by accident: vô tình

30 tháng 4 2018

Chọn C. such

Cấu trúc: …so … that…., …such…that…

21 tháng 12 2018

Đáp án : C

Ving đứng sau danh từ có thể là hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động. Cause + N + to V = khiến cho ai/cái gì phải làm gì. The accident causing many people to die = the accident which caused many people to die (động từ “caused” thì quá khứ đơn) = vụ tai nạn mà đã khiến cho nhiều người chết

23 tháng 3 2018

Kiến thức: Sự kết hợp từ collocations

Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)

Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.

Đáp án: B

8 tháng 1 2018

Chọn B

21 tháng 1 2018

Câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S + would (not) have P2

Tạm dịch: Nếu không phải tuyết nặng hạt, vụ tai nạn đã không xảy ra.

Chọn B