K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mark the letter a, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions or indicate the correct answer to each of them from 1 to 8 Tsunami is a Japanese word which means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the...
Đọc tiếp

Mark the letter a, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions or indicate the correct answer to each of them from 1 to 8

Tsunami is a Japanese word which means harbor wave and is used as the scientific term for seismic sea wave generated by an undersea earthquake or possibly an undersea landslide or volcanic eruption. When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the wave. Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity, 32.500 km long that encircles the Pacific Ocean. Since 1819, about 40 tsunami have struck the Hawaiian Islands.

A tsunami can have wave lengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometres across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour. Upon entering shallow coastal waters, the wave, which may have been only about half a metre high out at sea, suddenly grows rapidly. When the wave reaches the shore, it may be 15 metres high or more. Tsunamis have tremendous energy because of the great volume of water affected. They are capable of obliterating coastal settlements.

Tsunami should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underneath hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land. Storm surges are particularly devastating if they occur at high tide. A cyclone and accompanying storm surge killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970. The tsunami which truck south and southeast Asia in late 2004 killed over 200 thousand people.

How high is the wave of the tsunami when it reaches the shore?

A. 100 metres

B. 200 metres

C. half a metre

D. fifteen metres

1
26 tháng 2 2017

Đáp án D

Độ cao của sóng thần khi chúng tới bờ?

A. 100 mét

B. 200 mét

C 0,5 mét

D. 15 mét

Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 2: “When the wave reaches the shore, it may be 15 metres high or more” – ( Khi tới bờ, con sóng có thể cao tới 15 mét hoặc hơn ).

26 tháng 4 2019

Đáp án D

Nếu không vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

A. Vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc.

B. Anh ta đã bất cẩn vì anh ta đã không hoàn thành công việc.

C. Nếu cô ấy đã cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn tất công việc.

D. Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.

Câu điều kiện loại 3: if+ S+ had+PP, S+would have+ PP.

If+ it+ had not been+ for+ N, S+would have+ PP.

4 tháng 5 2019

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc People say that...với V1 (say) ở HTĐ, V2 (originated) ở QKĐ.

Tạm dịch: Người ta nói rằng hoa tulip bắt nguồn từ Constantinople.

Loại ngay đáp án B, D vì dùng sai cấu trúc câu bị động với động từ chỉ ý kiến dạng này. Sai ngay ở V1 (was said), vì động từ to be phải chia cùng thì với V1 của câu gốc

Đáp án C dùng đúng cấu trúc, V1 (is said), V2 (have originated).

4 tháng 1 2018

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc People say that...với V1 (say) ở HTĐ, V2 (originated) ở QKĐ.

Tạm dịch: Người ta nói rằng hoa tulip bắt nguồn từ Constantinople.

Loại ngay đáp án B, D vì dùng sai cấu trúc câu bị động với động từ chỉ ý kiến dạng này. Sai ngay ở V1 (was said), vì động từ to be phải chia cùng thì với V1 của câu gốc

Đáp án C dùng đúng cấu trúc, V1 (is said), V2 (have originated).

16 tháng 4 2019

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...” với V1 (say) ở HTĐ, V2 (originated) ở QKĐ.

Tạm dịch: Người ta nói rằng hoa tulip bắt nguồn từ Constantinople.

Loại ngay đáp án B, D vì dùng sai cấu trúc câu bị động với động từ chỉ ý kiến dạng này. Sai ngay ở V1 (was said), vì động từ to be phải chia cùng thì với V1 của câu gốc

Đáp án C dùng đúng cấu trúc, V1 (is said), V2 (have originated).

15 tháng 1 2017

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...” với V1 (say) ở HTĐ, V2 (originated) ở QKĐ.

Tạm dịch: Người ta nói rằng hoa tulip bắt nguồn từ Constantinople.

Loại ngay đáp án B, D vì dùng sai cấu trúc câu bị động với động từ chỉ ý kiến dạng này. Sai ngay ở V1 (was said), vì động từ to be phải chia cùng thì với V1 của câu gốc

Đáp án C dùng đúng cấu trúc, V1 (is said), V2 (have originated).

23 tháng 7 2019

Đáp án : A

The privilege = đặc quyền. honor = vinh dự, thanh danh. Advantage = lợi ích. Favor = sự thích hơn. Right (n) = quyền

16 tháng 9 2017

Đáp án B

Đề: Không quan trọng đối với họ việc xem phim gì.

A. Bất cứ phim nào được chiếu, họ không bao giờ xem.

B. Họ không để tâm đến bộ phim nào họ sẽ xem.

C. Họ không quan tâm về giá cả của những bộ phim mà họ xem.

D. Việc bộ phim nào họ xem quan trọng hơn là giá cả.

24 tháng 2 2019

Đáp án D

Loại B và C vì nói đến giá cả bộ phim trong khi câu đề không thấy nhắc đến. Câu A cũng loại vì trái nghĩa ( không xem ). Câu D có cụm ” don’t mind” ( không phiền hà gì ) tương tự với cụm “doesn’t matter” ( không thành vấn đề) nên là đáp án đúng.( họ không cần biết bộ phim mà họ đi xem là phim gì )

16 tháng 8 2017

Đáp án D

Loại B và C vì nói đến giá cả bộ phim trong khi câu đề không thấy nhắc đến.

Câu A cũng loại vì trái nghĩa ( không xem ).

Câu D có cụm ” don’t mind” ( không phiền hà gì ) tương tự với cụm “doesn’t matter” ( không thành vấn đề) nên là đáp án đúng.( họ không cần biết bộ phim mà họ đi xem là phim gì )

1 tháng 5 2017

Chọn B

Nghĩa câu gốc: Đối với họ thì xem phim gì đều không quan trọng.

B. Họ không bận tâm đến bộ phim nào mà họ sẽ xem.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

A. They don’t care about the cost of the movies they see. Họ không quan tâm đến chi phí của những bộ phim họ xem.

C. Whatever movies are shown, they never see. Bất cứ bộ phim nào đang chiếu, họ không bao giờ xem.

D. Which movie they go to matters more than the cost. Vấn đề họ sẽ xem bộ phim nào quan trọng hơn vấn đề giá cả.