K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 1 2019

Kiến thức: Sự kết hợp từ “collocations”

Giải thích: Cụm từ “miss the point” = don‟t understand

Tạm dịch: Bạn hoàn toàn hiểu sai rồi. Bộ phim không phải mang tính phân biệt chủng tộc – nó đơn giản cố gắng làm cho chúng ta tự hỏi mình rằng chúng ta có thường có thái độ phân biệt chủng tộc không.

Đáp án: C

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

18 tháng 4 2017

B

Sau “ a good” cần kết hợp với 1 danh từ

Cấu trúc : make a decision: quyết định

ð Đáp án B

Tạm dịch: Không phải lúc nào cũng dễ dàng đưa ra quyết định tốt vào phút cuối.

6 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định

Make decision: quyết định.

Tạm dịch: Không phải lúc nào việc đưa ra quyết định đúng đắn vào phút cuối cùng cũng dễ dàng.

2 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: beyond the bounds: nằm ngoài giới hạn

Tạm dịch: Không ngoài khả năng rằng chúng ta sẽ gặp lại nhau một ngày nào đó. 

30 tháng 10 2019

Chọn C

Nên phân biệt với “priceless”: vô giá, rất giá trị

17 tháng 11 2017

Đáp án C

Kiến thức: Sự kết hợp từ “collocations”

Giải thích: Cụm từ “miss the point” = don‟t understand

Tạm dịch: Bạn hoàn toàn hiểu sai rồi. Bộ phim không phải mang tính phân biệt chủng tộc – nó đơn giản cố gắng làm cho chúng ta tự hỏi mình rằng chúng ta có thường có thái độ phân biệt chủng tộc không

27 tháng 9 2019

Đáp án C

(to) miss the point: hiểu lầm

Dịch nghĩa: Bạn đã hiểu lầm tất cả rồi. Bộ phim không phải là về nạn phân biệt chủng tộc - nó chỉ đơn giản là đang cố gắng khiến chúng ta đặt ra câu hỏi về thái độ phân biệt chủng tộc của chúng ta

8 tháng 8 2017

Đáp án: C

21 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu

B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến

Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)

C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.

Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)

D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó

Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.

Chọn D