K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 1 2019

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh thất bại khi nộp đơn vào tổ chức uy tín đó.

A. Thành tích học tập ở trường trung học rất kém vì anh ấy không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó.

B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào cơ sở giáo dục đó.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh ta đã không nộp đơn vào danh tiếng đó

D. Không nộp đơn vào tổ chức danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn C

8 tháng 10 2018

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of + N: bởi vì

as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Chọn D

21 tháng 12 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of + N: bởi vì

as a result + clause: do đó

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

B. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém.

C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Chọn D

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: Giữa hai câu trong đề bài có mối quan hệ nhân quả.

Dịch nghĩa: Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém. Cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

Phương án D. His academic record at high school was poor; as a result, he failed to apply to that prestigious institution.= Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém; kết quả là,cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. His academic record at high school was poor as a result of his failure to apply to that prestigious institution.= Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém là kết quả của việc cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

          B. His academic record at high school was poor because he didn’t apply to that prestigious institution = Hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém là bởi vì cậu ta đã thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó.

          C. Failing to apply to that prestigious institution, his academic record at high school was poor. = Thất bại khi ứng tuyển vào ngôi trường danh giá đó, hồ sơ học tập củacậu ấy tại trường trung học rất kém.

9 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

as a result of something: do, bởi vì cái gì

as a result, S + V + …: do đó

because + S + V: bởi vì

Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động.

=> Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

   D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.

Câu A, C sai về nghĩa.

Chọn D 

6 tháng 4 2019

Chọn C

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

Tạm dịch: Học bạ trung học của anh ấy kém. Anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được.

A. Sai ngữ pháp: As a result of + noun/ noun phrase S + V

Câu đúng: As a result of his poor academic record at high school he failed to apply to that prestigious university.

B. Sai vì không thể rút gọn mệnh đề về dạng V_ing khi hai mệnh đê không cùng chủ ngữ “he - his academic record”

C. Học bạ trung học của anh ấy kém; vì vậy, anh ấy không thể nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. => đúng

as a result: kết quả là, vì vậy

D. Học bạ trung học của anh ấy kém bởi vì anh ấy đã không nộp hồ sơ vào trường đại học danh tiếng đó được. =>nghĩa không phù hợp

Đáp án: C

13 tháng 1 2017

Answer D

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ. Cậu ta đã không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó.

Đáp án d: Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ, do vậy cậu ta đã không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó.

Các đáp án khác:

A - Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ bởi vì cậu ta đã không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó.

B - Bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta quá tệ là kết quả của việc cậu ta đã không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó.

C – Không thể đăng kí vào được học viện danh tiếng đó nên bảng điểm trung học phổ thông của cậu ta mới quá tệ.

25 tháng 10 2018

Chọn đáp án B

“Cậu ấy đã giơ tay lên cao. Cậu ấy muốn thu hút sự chú ý của giáo viên.”

  A. Bởi vì giáo viên thu hút cậu ấy nên cậu ấy đã giơ tay lên cao.

  B. Để thu hút sự chú ý của giáo viên thì cậu ấy đã giơ tay lên cao.

  C. Mặc dù cậu ấy đã giơ tay lên cao nhưng cậu ấy không thể thu hút được sự chú ý của giáo viên.

  D. Cậu ấy đã giơ tay lên cao đến nỗi mà cậu ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo viên

20 tháng 1 2019

Đáp án A.

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

  S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

  S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Dịch câu: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.

10 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII

*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt

1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.

S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn

S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành

S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …

Ex: They think that she works very hard.

-> It is thought that she works very hard.

-> She is thought to work very hard.

2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).

S1 + V1 + that + S2 + V + ….

* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …

* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:

S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …

* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:

S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …

Ex: People said that she was very kind.

-> It was said that she was very kind.

-> She was said to be very kind.

Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy