K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2018

Đáp án C

Chỗ trống thứ nhất chính là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ bằng V-ing (hiện tại phân từ) vì mang nghĩa chủ động à chọn C

Dịch câu: Gần như tất cả các phóng viên nhà báo người mà tham dự cuộc họp báo đều có những câu hỏi để hỏi.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

17 tháng 5 2017

Đáp án A.

6 tháng 12 2019

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

history (n): lịch sử, môn lịch sử

=> history teacher (danh tư ghép): giáo viên môn lịch sử

historic (adj): có tầm vóc lịch sử, có tầm quan trọng trong lịch sử (a historic building)

historical (adj): thuộc về lịch sử (historical events)

historian (n): nhà sử học

Tạm dịch: Hội thảo được tổ chức cho giáo viên dạy bộ môn lịch sử trong toàn thành phố.

Chọn A

2 tháng 5 2017

Đáp án B

Newspaper [ danh từ số ít] phía trước phải có mạo từ / đại từ xác định. =>phải dùng sở hữu cách của danh từ số nhiều newspapers’

Câu này dịch như sau: Một vài người bạn của tôi là phóng viên của  các tờ báo

25 tháng 7 2018

Đáp án A

Giải thích: Newspaper reporters = phóng viên báo chí

Đây là dạng danh từ ghép. Danh từ ghép được sử dụng khi hai từ không bị phụ thuộc vào nhau, từ đứng trước không phải thuộc tính, tính chất của từ đứng sau và từ đứng sau không thuộc sỏ hữu của từ đứng trước.

Dịch nghĩa: Một vài người bạn của tôi là phóng viên báo chí.

          B. newspapers (n) = nhiều tờ báo

Khi tạo thành danh từ ghép, danh từ đứng trước không dùng ở dạng số nhiều.

          C. newspaper’s= của một tờ báo

Danh từ “reporters” không thuộc sở hữu của danh từ “newspaper” nên không thể dùng dạng sở hữu cách.

          D. newspapers’= của nhiều tờ báo

Danh từ “reporters” không thuộc sở hữu của danh từ “newspaper” nên không thể dùng dạng sở hữu cách

13 tháng 5 2017

                                Câu đề bài: Tại thời điểm khẩn cấp, một trong bốn người công nhân __________ vì hoạt động công đoàn đã được phục chức.

Đáp án B: fired

Be fired for sth: bị sa thải vì cái gì

Các đáp án còn lại:

A. phân tán                  C. được thăng cấp cho D. xử lí

To discharge: loại bỏ = to dispose of.

To be fired (get the sack) >><< to be employed/ hired.

»«to get promoted: được thăng chức.

18 tháng 10 2017

Chọn A

Câu sử dụng ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ + động từ

6 tháng 10 2018

Đáp án D.

Cụm từ chỉ lý do:                   

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Bởi vì hoãn chuyến bay nên họ không thể đến buổi họp.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ