K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2018

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến

Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.

Chọn C

15 tháng 7 2017

Đáp án B

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)

can have done sth: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)

might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã phải đổi nó.

25 tháng 7 2017

C

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến

Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.

Chọn C

6 tháng 6 2017

Đáp án B

Vị trí này ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ “pay”.

A. appropriate (adj + V): phù hợp, thỏa đáng, chiếm đoạt (v).

B. appropriately (adv): một cách phù hợp, thỏa đáng.

C. appropriation (n): sự chiếm đoạt.

D. appropriating (V-ing): chiếm đoạt.

Dịch: Nếu 1 ông chủ muốn có được 1 nhân viên có thực lực thì ông ta nên trả lương cho họ 1 cách thỏa đáng.

16 tháng 7 2018

Đáp án B

Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết

Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.

It is John’s determination _________ impresses his girlfriend. It’s not about his wealth.  A.that B.which C.who D.whom5Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.He never uses mobile phone while he ________ his car. He is a cautious and responsible man.  A.is driving B.was driving C.drives D.driving6Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.They  ...
Đọc tiếp

It is John’s determination _________ impresses his girlfriend. It’s not about his wealth.

 

 A.

that

 B.

which

 C.

who

 D.

whom

5

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He never uses mobile phone while he ________ his car. He is a cautious and responsible man.

 

 A.

is driving

 B.

was driving

 C.

drives

 D.

driving

6

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They   _________ dinner when the light went out last night.

 

 A.

have had

 B.

were having

 C.

was having  

 D.

had had

7

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

By the time Jim arrived at the party yesterday, all the guests   _________.

 

 A.

had left  

 B.

was leaving  

 C.

left

 D.

leaved

8

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Their close friendship_________ a romantic relationship. It surprised all of their classmates.

 A.

turned up

 B.

turned into

 C.

turned off

 D.

turned around

9

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I attended Daisy’s wedding last month. She looked so _________ in white.

 

 A.

beautifully

 B.

beauty

 C.

beautiful

 D.

beautify

0
6 tháng 2 2019

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could... + V + ...

Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh ấy hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.

Chọn B

14 tháng 8 2018

Đáp án A.

So as not to + V: để không làm gì

Cậu bé luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi vào lp để không bị giáo viên phạt.

19 tháng 5 2018

Đáp án là A

Dấu hiệu “could have give” -> vế chính câu điều kiện loại 3-> If+ S+ had+ PP, S+ would+ have+ PP. trường hợp đặc biệt: if it hadn’t been for+N/V_ing: nếu không vì, nhờ có cái gì.

22 tháng 8 2017

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for … : Nếu không phải tại …

Dịch: Nếu không phải do đính ước của họ, anh ta có thể đã từ bỏ nó rồi