K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 10 2017

Đáp án B

 Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Nếu vế chính có “Nobody” thì ở câu hỏi đuôi ta dùng “they” và ở thể khẳng định

Thì ở vế chính là hiện tại đơn (likes) nên trợ động từ ở câu hỏi đuôi ta dùng “do”

Tạm dịch: Không ai thích cách hành xử của anh ấy, phải không?

5 tháng 5 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

concentration (n): sự tập trung                        attention (n): sự chú ý

meditation (n): sự suy ngẫm                            focus (n): trọng điểm

seek (v): tìm kiếm

Attention Seeking Behavior: Hành vi tìm kiếm sự chú ý

Tạm dịch: Người giữ trẻ đã nói với cha mẹ Billy, về hành vi tìm kiếm sự chú ý của cậu bé và cách cậu bắt đầu hành động ngay khi họ rời khỏi nhà.

Chọn D

13 tháng 9 2018

Đáp án D

Kiến thức câu hỏi đuôi

Nếu trong câu có I + think/suppose/feel…. (that) + mệnh đề phụ, thì câu hỏi đuôi được chia theo mệnh đề đó

Trong câu có "everyone" thi câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”

Mệnh đề chính có “not" (I don’t think) vì thế cũng tính như mệnh đề phụ. Do đó khi viết câu hỏi đuôi theo mệnh đề phụ ta dùng trợ động từ “do" chứ không dùng “don't"
Tạm dịch: Tôi không nghĩ mọi người thích cách anh ta nói đùa, phải vậy không?

22 tháng 7 2019

Đáp án B

- open up to: mở ra, trải ra, nói ra điều (bí mật)

Không tồn tại các cụm động từ còn lại: Open out of, open out for, open up with

Tạm dịch: Tom không hay nói chuyện với ba, nhưng lại kể với mẹ.

31 tháng 5 2018

Đáp án A/C.

So as to/To + V: để làm gì

So as not to + V: để không làm gì

And: và

Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.

11 tháng 3 2019

Đáp án A.

So as to/To + V: để làm gì

And: và

Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.

18 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

make his living : kiếm sống

Tạm dịch: Martin vẽ tranh nhưng anh ấy không kiếm sống theo cách đó đâu. Anh ấy làm việc trong một cửa hàng lớn.

Chọn A

24 tháng 7 2019

Đáp án B.

15 tháng 8 2017

can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ

>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra

needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm

Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.

Chọn B

9 tháng 12 2019

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.

Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa: 

S+ used to Vo: đã từng

S+ got used to + Ving: đã từng quen…

S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì)