Youth Unemployment Rate in Vietnam _______ to 7.29 percent in the third quarter of 2018 from 7.10 percent in the second quarter of 2018.
A. increase
B. was increasing
C. increased
D. had increased
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đề: Từ “it” in đậm trong đoạn văn đề cập vấn đề gì?
Dựa vào: Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966…, another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of the children… “: Mặc dù gia tăng dân số tại Canada đã giảm xuống vào năm 1966… một làn sóng dân số khác dự tính sắp xuất hiện. Nó có thành phần là các trẻ em…
⇒ It = population wave: làn sóng dân số
Đáp án A
Đề: Từ “five” in đậm trong đoạn văn đề cập đến gì?
Dựa vào: “Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966”: Lẽ cơ bản về Canada 20 năm sau Thế chiến thứ hai là sự gia tăng dân số ấn tượng của đất nước này. Cứ mỗi ba người Canada vào năm 1945 thì có năm người vào năm 1966 ⇒ Canadians là đáp án đúng.
Đáp án A
Đề: Có thể suy đoán điều gì từ đoạn văn về thời điểm trước khi xảy ra Cách mạng Công nghệ?
Dựa vào: “It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution”: Có vẻ như Canada lại một lần nữa rơi vào xu hướng gia đình nhỏ hơn, xu hướng đã từng xảy ra khắp phương Tây từ cuộc Cách mạng Công nghiệp.
⇒ Sau cuộc Cách mạng Công nghiệp gia đình có xu hướng nhỏ đi. Vậy trước đó các gia đình có quy mô lớn hơn. Vậy có thể suy luận về thời điểm trước cuộc Cách mạng Công nghiệp là các gia đình khi đó lớn hơn. Ta chọn đáp án A. families were larger: những gia đình đông hơn.
Bản dịch
23 triệu vào rủi ro của bệnh từ nước bẩn
Hơn 300 triệu người ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh có nguy cơ bị các bệnh đe dọa tính mạng như dịch tả và thương hàn do sự ô nhiễm ngày càng tăng của nước ở các sông, hồ, Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc cho biết.
Giữa năm 1990 và 2010, ô nhiễm do virus, vi khuẩn và các vi sinh vật khác, và lâu dài các chất ô nhiễm độc hại như phân bón hoặc xăng, tăng hơn một nửa trong số các con sông trên ba châu lục, trong khi độ mặn tăng trong gần một phần ba, UNEP cho biết trong một báo cáo.
tăng trưởng dân số, mở rộng nông nghiệp và gia tăng lượng nước thải thô thải vào sông, hồ là một trong những lý do chính đằng sau sự gia tăng ô nhiễm nước mặt, đưa 323 triệu người có nguy cơ nhiễm trùng, UNEP cho biết.
"Vấn đề chất lượng nước ở quy mô toàn cầu và số lượng người bị ảnh hưởng bởi chất lượng nước xấu là nặng nề hơn nhiều so với chúng tôi dự kiến," Dietrich Borchardt, tác giả chính của báo cáo, nói với Thomson Reuters Foundation.
Tuy nhiên, một số lượng đáng kể của dòng sông vẫn còn trong tình trạng tốt và cần được bảo vệ, ông nói qua điện thoại từ Đức.
Khoảng một phần tư con sông ở châu Mỹ Latinh, 10 phần trăm đến 25 phần trăm ở Châu Phi và lên đến 50 phần trăm ở Châu Á đã bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm mầm bệnh nặng, phần lớn là do xả nước thải chưa qua xử lý vào sông hồ, báo cáo cho biết.
Đáp án là B.
Câu hỏi đề cập đến birth rate (tỉ lệ sinh đẻ) ở Canada, như vậy ta cần tìm đến đoạn văn có nhắc tới đó. Theo đó, 2 câu đầu đoạn 2 cho ta thấy đáp án khi nhắc tới tỉ lệ sinh đẻ đạt mức thấp nhất vào năm 1966 : It continued falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years.
Đáp án C
Đề: Từ “surging” in đậm gần nghĩa nhất với từ nào?
Dựa vào: In September 1966 Canada’s population passed the 20 million mark. Most of this surging growth came from natural increase.”: Vào năm 1966, dân số của Canada đã vượt mốc 20 triệu người.
Phần lớn của làn sóng gia tăng này là gia tăng tự nhiên.
⇒ “Surging” là trào lên, dâng lên như một làn sóng, ám chỉ sự gia tăng rất nhanh.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ và kết thúc trong quá khứ (2018).
Công thức: S + V_ed/ V2
Tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên tại Việt Nam tăng lên 7,29% trong quý 3 năm 2018 từ 7,10% trong quý II / 2018.
Chọn C