Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The strike was caused by the_________ of two workers.
A. dismiss
B. dismissing
C. dismissed
D. dismissal
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
Outside: bên ngoài
Edge: mép
Tip: đầu
Border: biên giới
Câu này dịch như sau: Tony rõ ràng đang lo lắng; anh ấy đang ngồi ngay ở mép ghế
Câu đề bài: Người ta tin rằng lửa đã được gây ra bởi một sự cố điện.
Đáp án A. electrical
*** Phân biệt electrical và electric:
Electric (adj.): used to describe sth that consumes, worked by, charged with, or produce electricity.
—» sử dụng điện, tiêu tốn điện.
Electrical (adj.): used for things concemed with electricity.
—» thuộc về điện.
Các đáp án còn lại:
C. electricity (n.): điện '
D. electronic (adj.): thuộc điện tử. (nói về các thiết bị có sử dụng đến bóng bán
dẫn hoặc các con chip của vi mạch), liên quan đến điện tử.
Vd: electronic music, electronic calculator...
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
A
A. Breakthough: bước đột phá
B. Break-in: sự đột nhập
C. Breakdown: sự phân tích
D. Breakout: sự đào tẩu
ð Đáp án A
Tạm dịch: Sự khám phá này là bước đột phá quan trọng trong việc nghiên cứu lao động
Đáp án: C Breakthrough= bước tiến quan trọng, breakout= vượt ngục, breakdown= thất bại, break-in= đột nhập.
Đáp án B
Cấu trúc: amount of + N không đếm được = tổng số, số lượng
Các từ khác:
Extent (n): quy mô, phạm vi
Range (n): phạm vi, dãy
Quality (n): chất lượng
Dịch câu: Tờ báo đã không đề cập đến tổng số thiệt hại bị gây ra bởi trận hỏa hoạn.
Đáp án B
A number of + N + V (chia ở dạng số nhiều)
The number of + N + V (chia ở dạng số ít)
Có trạng từ “in the last 3 months” → dùng thì HTHT
Dịch: Nhiều người bị chết trong 3 tháng qua được gây ra bởi tai nạn xe hơi
Đáp án là D.
call off (ngừng, huỷ bỏ) là hợp nghĩa nhất/ Những từ còn lại: put down (dập tắt – sử dụ ng bạo lực). broken up (bẻ gãy, đổ vỡ). set back (thất bại).
Đáp án là B.
Fuels: nhiên liệu
Waste: chất thải
Gases: khí
Rain: mưa
Câu này dịch như sau: Ô nhiễm nước thường được gây ra bởi chất thải công nghiệp từ các nhà máy
Đáp án là D.
Sau “the” ta cần dùng một danh từ The dismissal of : sự sa thải