K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2017

Đáp án là C.

Vế hai câu trái ngược nhau” trong khi phía nam California rất đông dân, thì rất ít người sống ở phía Bắc .” => A và D loại, vì a number of . và many mang nghĩa “nhiều ...”

B loại vì không hợp, few + Ns: một vài.

C. a few of + Ns: rất ít, hầu như không có. ( nhấn mạnh)

21 tháng 9 2019

Đáp án C

Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng While (trong khi mà), do vậy nó diễn đạt 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau. Chúng ta thấy mệnh đề “While southern California is densely populated…(Trong khi ở phía Nam California dân số đông đúc…) mang nghĩa khẳng định nên mệnh đề còn lại phải mang nghĩa phủ định. Do vậy few people (ít có người/ ít người) là đáp án chính xác. a number people, many people đều mang nghĩa có nhiều người, a few of people (một vài người).

9 tháng 1 2019

Đáp án C

Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng While (trong khi mà), do vậy nó diễn đạt 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau.

Chúng ta thấy mệnh đề “While southern California is densely populated…(Trong khi ở phía Nam California dân số đông đúc…) mang nghĩa khẳng định nên mệnh đề còn lại phải mang nghĩa phủ định. Do vậy few people (ít có người/ ít người) là đáp án chính xác. a number people, many people đều mang nghĩa có nhiều người, a few of people (một vài người).

4 tháng 6 2017

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B  “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That”  có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- Khi đi sau các từ: only, the first, the last

- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch câu: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.

9 tháng 6 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Họ sống ở một khu vực rất thưa dân cư ở Ý.

sparsely / ˈspɑrsli/ (adv): thưa thớt

- a sparsely populated area

- a sparsely furnished room

21 tháng 1 2019

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D Whose dùng đế chỉ s hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s.

Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ ch s lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch nghĩa: Tôi đến từ thành ph mà nằm ở phía nam của đất nước này.

22 tháng 8 2017

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. wastefully /'wəɪstfəl/ (adv): hoang phí, lãng phí

B. perfectly /’pə:fiktli/ (adv): một cách hoàn toàn, hoàn hảo

C. densely /'densli/ (adv): dày đặc, đông đúc

D. completely /kəm'pli:tli/ (adv): hoàn toàn, đầy đủ, toàn vẹn

Tạm dịch: Trung Quốc là một trung những quốc gia đông dân nhất thế giới.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

13 tháng 4 2019

Đáp án D

Bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + PP
Dịch nghĩa: Vàng được khám phá vào thế kỷ 19

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.