K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định, mỗi gen đều có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thtrờng, alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen không có alen trội qui định có kiểu hình màu trắng, cứ thêm một alen trội thì kiểu hình màu sắc sẽ tăng lên theo thứ tự hồng → đỏ nhạt → đỏ → đỏ đậm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định, mỗi gen đều có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thtrờng, alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen không có alen trội qui định có kiểu hình màu trắng, cứ thêm một alen trội thì kiểu hình màu sắc sẽ tăng lên theo thứ tự hồng → đỏ nhạt → đỏ → đỏ đậm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Kiểu hình đỏ nhạt có nhiều kiểu gen nhất.

II. Cho hai cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, có thể thu được 9 kiểu gen ở thể hệ con.

III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây có kiểu hình hoa hồng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình hoa trắng là 25%.

A.

B. 3

C. 4

D. 1

1
31 tháng 8 2018

Đáp án C

KH

Trắng

Hồng

Đỏ nhạt

Đỏ

Đỏ dậm

Số alen trội

0

1

2

3

4

Các kiểu gen

aabb

Aabb; aaBb

AAbb

aaBB; AaBb

AABb

 AaBB

AABB

I đúng

II đúng, AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

III đúng: AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb: 1aabb →1 đỏ nhạt:2 hồng:1 trắng

IV đúng, AaBb × AaBb → cây hoa hồng: Aabb; aaBb→ tỷ lệ giao tử ab = 0,5 → hoa trắng  = 0,25

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định, mỗi gen đều có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thtrờng, alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen không có alen trội qui định có kiểu hình màu trắng, cứ thêm một alen trội thì kiểu hình màu sắc sẽ tăng lên theo thứ tự hồng → đỏ nhạt → đỏ → đỏ đậm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định, mỗi gen đều có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thtrờng, alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen không có alen trội qui định có kiểu hình màu trắng, cứ thêm một alen trội thì kiểu hình màu sắc sẽ tăng lên theo thứ tự hồng → đỏ nhạt → đỏ → đỏ đậm. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Kiểu hình đỏ nhạt có nhiều kiểu gen nhất.

II. Cho hai cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, có thể thu được 9 kiểu gen ở thể hệ con.

III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây có kiểu hình hoa hồng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình hoa trắng là 25%

A.

B. 3

C. 4

D. 1

1
1 tháng 2 2017

Đáp án C

I đúng

II đúng, AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

III đúng: AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb: 1aabb →1 đỏ nhạt:2 hồng:1 trắng

IV đúng, AaBb × AaBb → cây hoa hồng: Aabb; aaBb→ tỷ lệ giao tử ab = 0,5 → hoa trắng  = 0,25

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt một gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

I. Kiểu gen của (P) là Aa Bd bD .

II. Cặp gen qui định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen qui định màu sắc hoa.

III. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

1
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.   

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
9 tháng 3 2019

Chọn C

A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
17 tháng 8 2017

Chọn C

Vì: A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có một mặt gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có một mặt gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

(I) Kiểu gen của (P) là A a B d b D .

(II) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa.

(III) Các cặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

(IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
1 tháng 12 2017

Ở F1 không xuất hiện cây có KH hồng thấp: aaB-dd

Gen A liên kết hoàn toàn với gen d → P: Ad/aD Bb

I. Sai

II. Đúng

III. Đúng

IV. Đúng

Tỉ lệ cây có 3 alen trội 3 alen lặn

= Ad/aD Bb + Ad/Ad Bb + aD/aD Bb

= 1xBb = 0,5.

Đáp án C

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có một mặt gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt một gen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có một mặt gen trội B cho hoa màu hồng và khi thiếu cả hai gen trội cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao : 3 hoa đỏ, thân thấp : 2 hoa vàng, thân cao : 1 hoa vàng, thân thấp : 3 hoa hồng, thân cao : 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với kết quả trên?

(I) Kiểu gen của (P) là A a B d b D .

(II) Cặp gen quy định chiều cao cây nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể với một trong hai cặp gen quy định màu sắc hoa.

(III) Các cặp gen quy định màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

(IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn ở F1 là 50%.

A.1

B.2

C.3

D.4

1
29 tháng 10 2018

Đáp án C.

Ở F1 không xuất hiện cây có KH hồng thấp: aaB-dd

Gen A liên kết hoàn toàn với gen d ®P: Ad/aD Bb

I. Sai

II. Đúng

III. Đúng

IV. Đúng

Tỉ lệ cây có 3 alen trội 3 alen lặn

= Ad/aD Bb + Ad/Ad Bb + aD/aD Bb

= 1 x Bb = 0,5.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.

II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.

IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
26 tháng 11 2017

Chọn đáp án D.

Có 4 phát biểu đúng.

I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số

kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành,

quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen 

aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen

là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen

là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen

là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen

là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu

gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.

III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa

52 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là

3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là

2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là

2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là

2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu

gen là 2×2×2×1=8 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.

IV đúng. Số loại kiểu gen của các

đột biến thể ba là

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là

4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là

3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là

3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là

3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có số kiểu gen là

3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.

II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.

IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 3 2019

Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.

R I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

R II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là 4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.

 R III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa 52 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là 2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu gen là

2×2×2×1=8 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là 12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.

R IV đúng. Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba là

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là 3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là 36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen.

15 tháng 12 2017

Đáp án A

Theo giả thuyết: A- đỏ > a-tím. Sự biểu hiện đỏ, tím còn lệ thuộc sự có mặt cùa gen B, nếu không có B mà chỉ có bb thì chỉ biểu hiện hoa trng.

=> Quy ước: A-B-: đỏ

                     aaB-: tím

                   A-bb + aabb: trắng

2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau (giả thuyết cho).

   + P: AaBb   x   AaBb à : 9A-B-: 3aaB-: 3A-bb : laabb

Theo quy ước à  kiểu hình  :  9 đỏ : 3 tím: 4 trắng