K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2017

Đáp án là B. at the last moment: vào phút cuối thời điểm cuối

20 tháng 11 2017

Kiến thức: So sánh gấp nhiều lần

Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh: S + V + số lần (twice, three times,…) + as + tính từ/trạng từ + as +…

Tạm dịch: Năm ngoái cô kiếm được gấp đôi so với anh trai mình.

Chọn A

11 tháng 10 2018

Đáp án D.

So that + mệnh đề: để làm gì.

Trong câu sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ khuyết thiếu “will” phải được chia ở thể “would”

Mary đeo khăn quàng cổ để không bị cảm.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

29 tháng 8 2018

Đáp án D

Cấu trúc: blame sb for sth [ đổ lỗi cho ai về việc gì ]

Explain sth to sb: giải thích cái gì với ai

Câu này dịch như sau: Cô ấy đổ lỗi cho tôi về việc không giải thích bài học cho cô ấy cẩn thận

13 tháng 9 2018

Đáp án là B.

Come up: xảy ra/ nở ra

Turn up: xuất hiện/ đến nơi

Look up: tra từ/ truy cứu

Put up: dựng (lều) / gợi ý

Câu này dịch như sau: Mary ngạc nhiên khi khách của cô ấy đến bữa tiệc muộn.

1 tháng 3 2017

Chọn C.

Đáp án C.

Dùng mạo từ the trước tên nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
Dịch: Cô ấy đã chơi piano một cách rất tự tin, nhưng không đúng thời điểm

11 tháng 4 2017

Đáp án : B

Was/were + going + to V = đang (định) làm gì trong quá khứ. Change one’s mind = thay đổi quyết định

18 tháng 8 2019

Đáp án C.
Ta có: 
- regret + V-ing: hối tiếc đã làm gì
- regret + to V: hối tiếc vì phải làm gì
Câu mang nghĩa hối tiếc đã làm gì. Hành động gây hối tiếc xảy ra trước => ta dùng regret + having + PII.
Dịch: Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy một cách quá nghiêm khắc đêm qua. Cô bị tổn thương nặng nề.

16 tháng 4 2017

 Đáp án là A. When + QKĐG, QKTD: diễn tả một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào.

Mệnh đề When có last thì thường dùng quá khứ. Vế sau chia thì quá khứ tiếp diễn vì diễn tả hành động học đang diễn ra lúc "tôi thấy”.