K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2019

(Chọn A)

29 tháng 7 2019

Trường hợp 1: 2 gen đều nằm trên NST thường, PLDL. Số KG tối đa là

2 + C 2 2 x 3 + C 3 2  = 18 => loại

Trường hợp 2 : 2 gen nằm trên 1 NST thường, có hvg. Số KG tối đa là 

6 + C 6 2  = 21 => loại

Trường hợp 3 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y. Số KG tối đa là   

6 + C 6 2 + 6 = 27 => loại

Trường hợp 4 : 2 gen cùng nằm trên NST giới tính X đoạn tương đồng Y

Số KG tối đa là  6 + C 6 2 + 6 2 = 57 => loại

Trường hợp 5 : 1 gen trên NST thường, 1 gen trên NST giới tính X, đoạn không tương đồng Y .

-  Gen 1 ( 2 alen) trên NST thường, gen 2 ( 3alen) trên NST giới tính. Số KG tối đa 2 + C 2 2 x 3 + C 3 2 + 3  = 27 => loại

-  Gen 1 trên NST giới tính, gen 2 trên NST thường. số KG tối đa là 

3 + C 3 3 x 2 + C 2 2 + 2  = 30 => nhận

Vậy gen 1 trên NST giới tính X đoạn không tương đồng Y, gen 2 trên NST thường

1.  Số KG đồng hợp về cả 2 alen là 3 x 2 = 6

2.  Gen thứ 2 (3 alen) có số KG dị hợp là C 3 2    = 6

3.  Sai

4.  Sai

Có giới đực có 6 x 2 =12 KG, giới cái có 6 x 3 = 18 KG

5.  Số kiểu giao phối là 12 x 18 = 216

Vậy các phát biểu 1,2,5 là đúng

Đáp án C

4 tháng 1 2018

Đáp án D

Để hấp thụ nước, các tế bào lông hút có đặc điểm cấu tạo và sinh lí phù hợp với chức năng nhận nước từ đất:

+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.

+ Chỉ có một không bào trung tâm lớn chứa nhiều chất hòa tan nên áp suất thẩm thấu rất cao.

+ Có nhiều ti thể, hoạt động hô hấp mạnh cung cấp ATP cho hoạt động hút khoáng.

+ Đầu lông hút nhỏ, thuôn nhọn để len vào mao quản đất.

Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ thế nước cao đến thế nước thấp).

Xét các đặc điểm của đề bài:

I – Đúng.

II – Đúng.

III – Sai. Vì độ nhớt chất nguyên sinh cao thì nước sẽ khó vào tế bào.

IV – Đúng.

28 tháng 1 2018

Đáp án A

Nội dung II  đúng. Gen thứ 2 có 3 kiểu gen dị hợp.

Nội dung III sai.

Nội dung IV sai. Gen thứ 2 nằm trên NST thường.

Số kiểu gen ở giới cái là: 18

Số kiểu gen ở giới đực là: 12

Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là: 216

4 tháng 8 2018

Chọn A

Với các gen này, để tạo nên 30 kiểu gen trong quần thể thì gen thứ nhất phải nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y, sẽ tạo thành 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể, 2 kiểu gen ở giới đực và 3 kiểu gen ở giới cái.

Gen thứ 2 nằm trên NST thường có 6 kiểu gen khác nhau.

Vậy số kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen trên là: 3 x 2 = 6. => Nội dung I đúng

Nội dung II  đúng. Gen thứ 2 có 3 kiểu gen dị hợp.

Nội dung III sai.

Nội dung IV sai. Gen thứ 2 nằm trên NST thường.

Số kiểu gen ở giới cái là: 18

Số kiểu gen ở giới đực là: 12

Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là: 216

10 tháng 2 2019

Đáp án A

Nếu 2 gen này nằm trên 2 NST thường khác nhau thì số kiểu gen tối đa là: 3 × 6 = 18 ≠ đề bài.

Nếu 2 gen này nằm trên 1 NST thường thì số kiểu gen tối đa là: 21 ≠ đề bài.

Nếu gen nằm trên 1 vùng không thương đồng NST giới tính X, gen nằm trên NST thường:

- Gen 1: 5

- Gen 2: 6

Vậy có 30 kiểu gen

Nếu 2 gen nằm tren NST thường, gen 1 nằm trên vùng tương đồng của × và Y:

- Gen 1: 7

- Gen 2: 6 

Vậy có 42 kiểu gen, thỏa mãn.

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) Sai vì gen thứ nhất nằm trên X

(3) Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen:

- Gen 1 có 3 kiểu gen dị hợp (XAXa; XAYa; XaYA)

- Gen 2 có 3 kiểu gen dị hợp → có tất cả 9 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen → (3) đúng.

(4) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là:  , số kiểu gen ở giới đực là:

→ 18/24 = 3/4 → (4) Đúng

2 tháng 12 2019

Đáp án A

Nếu 2 gen này nằm trên 2 NST thường khác nhau thì số kiểu gen tối đa là: 3 × 6 = 18 ≠ đề bài.

Nếu 2 gen này nằm trên 1 NST thường thì số kiểu gen tối đa là: 2 × 3 2 × 3 + 1 2 = 21  ≠ đề bài.

Nếu gen nằm trên 1 vùng không thương đồng NST giới tính X, gen nằm trên NST thường:

- Gen 1:  2 × 3 2 + 2 = 5

- Gen 2:  3 × 4 2 = 6

Vậy có 30 kiểu gen

Nếu 2 gen nằm tren NST thường, gen 1 nằm trên vùng tương đồng của × và Y:

- Gen 1:  2 × 3 2 + 4 = 7

- Gen 2:  3 × 4 2 = 6

Vậy có 42 kiểu gen, thỏa mãn.

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) Sai vì gen thứ nhất nằm trên X

(3) Số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen:

- Gen 1 có 3 kiểu gen dị hợp (XAXa; XAYa; XaYA)

- Gen 2 có 3 kiểu gen dị hợp → có tất cả 9 kiểu gen dị hợp về cả 2 gen → (3) đúng.

(4) Số kiểu gen tối đa ở giới cái là:  , số kiểu gen ở giới đực là:

→ 18/24 = 3/4 → (4) Đúng

2 tháng 12 2018

Chọn D.

Gen một và gen 2 đều có 1 kiểu gen dị hợp

Gen 3 có 3 kiểu gen dị hợp

Các gen có sự hoán đổi vị trí liên kết cho kiểu gen khác nhau (ví dụ  A B D a b d khác  a B D A b d )

Do đó số loại kiểu gen dị hợp tử tất cả cặp gen là: 1 × 1 × 3 × 2 × 2 × 2 2  = 12

Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:(1). Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên  (2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái...
Đọc tiếp

Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.

Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:

(1). Có 6 kiểu gen đồng hợp về cả hai gen trên  

(2). Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6

(3). Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp  

(4). Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường

(5). Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y  

(6). Có tối đa 216 kiểu giao phối khác nhau có thể xảy ra trong quần thể

A. 2                                         B. 4                                                         C. 1                                                         D. 3

1
23 tháng 6 2016

ĐỀ CHƯA CHO BIẾT 2 GEN NÀY NẰM TRÊN 1 CẶP NST THƯỜNG HAY NST GIỚI TÍNH HAY....NÊN TA PHẢI SỬ DỤNG PHÉP THỬ

- Nếu 2 gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau \(\rightarrow\) \(\Sigma KG\)  = 3 x 6 = 18 (loại)  

- Nếu 2 gen nằm trên 1 cặp NST thường \(\rightarrow\) \(\Sigma KG\) = \(\frac{2,3\left(2,3+1\right)}{2}=21\)(loại)      

- Nếu gen 1 nằm trên vùng không tương đồng của X còn gen 2 nằm trên NST thường

+ Gen 1: có 2 alen (A, a) trên NST giới tính \(\Rightarrow\) Số KG: \(\frac{2.\left(2+1\right)}{2}+2=5\)

+ Gen 2: có 3 alen(b1, b2, b3) trên NST thường Số KG :\(\frac{3.\left(3+1\right)}{2}=6\) \(\rightarrow\) Tổng số KG = 5. 6 = 30 (phù hợp)

Ở động vật có vú: Con đực: XY, con cái: XX   (1). ĐÚNG. Số KG đồng hợp: 3 (b1b1, b2b2, b3b3) . 2 (XAXA, XaXa)  = 6

(2) ĐÚNG. Số KG giới cái (XX)= 3. 6 = 18; Số KG giới đực (XY) = 2. 6 = 12   (3) ĐÚNG. Số KG dị hợp của gen 2: C23 = 3 (b1b2, b1b3, b2b3)

(4) SAI.(5) SAI (6) ĐÚNG. Số kiểu giao phối = Số KG giới cái x Số KG giới đực = 18 x 12 = 216.(Chọn A)