K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2018

Đáp án D

: Hỗn hợp Y gồm hai amino axit no, mạch hở, phân tử mỗi chất chỉ chứa

một nhóm amino và một nhóm cacboxyl Y dạng: CnH2n + 1NO2.

♦ giải đốt m gam CnH2n + 1NO2 + O2 → t 0  0,1 mol CO2 + 0,12 mol H2O + N2.

Tương quan đốt có: ∑nH2O – ∑nCO2 = ½.nY nY = 0,04 mol n = ∑nCO2 : nY = 2,5.

♦ phản ứng với bazơ: CnH2n + 1NO2 + KOH → CnH2nNO2K + H2O.

a = mmuối = mCnH2nNO2K = 0,04 × 120 = 4,80 gam

12 tháng 2 2018

Đáp án D

giả thiết chữ: hai amino axit có CTPT dạng CnH2n + 1NO2 (n là giá trị trung bình);

hai monosaccarit đồng phân là glucozơ và fructozơ có cùng CTPT là C6H12O6.

♦ giải đốt T + O2 → t 0  0,28 mol CO2 + 0,33 mol H2O + N2.

|| tương quan đốt có namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,1 mol.

đặc biệt: có Ctrung bình hỗn hợp T = ∑nCO2 : nT < 0,28 : 0,1 = 2,8

|| 2 amino axit đồng đẳng kế tiếp chỉ có thể là C2H5NO2 và C3H7NO2 mà thôi

Số nguyên tử hiđro trong phân tử mỗi amino axit lần lượt là 5 và 7

4 tháng 7 2017

Đáp án B

Phản ứng hóa học

2 C m H 2 m O 2 NNa + 6 n - 3 2 O 2 → t 0 Na 2 CO 3 + ( 2 m - 1 ) CO 2 + 2 mH 2 O + N 2                                                                                                                                                                         0 , 1                                                                 0 , 12

10 tháng 12 2017

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

• biến đổi: 0,06 mol E + ? mol H 2 O → ?? mol E2 (đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 ) (*).

đốt E hay E 2 đều cần cùng lượng O 2 , sinh ra cùng số mol C O 2   v à   N 2 .

Mà đốt 0,06 mol E tạo thành 0,6 mol C O 2 + 0,56 mol H 2 O .

đốt E 2 tạo thành 0,6 mol C O 2 và 0,6 mol H 2 O .

n H 2 O ở (*) = 0,6 – 0,56 = 0,04 mol || n E 2 = 0,06 + 0,04 = 0,1 mol.

m E 2 = 0,6 × 14 + 0,1 × 76 = 16,0 gam m E = 16,0 – 0,04 × 18 = 15,28 gam.

0,06 mol E 15,28 gam, lượng E dùng 2 phần là như nhau.!

• Thủy phân 0,1 mol E 2 + 0,1 mol H 2 O → 0,2 mol α–amino axit

m α – a m i n o   a x i t   t h u   đ ư ợ c = 16,0 + 0,1 × 18 = 17,8 gam. Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O   n H 2 O = n E = 0,06 mol.

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol || ∑ n C O 2 = 2x + y = 0,6 mol;

∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,06 = 0,56 mol || giải hệ có: x = y = 0,2 mol.

Mà thủy phân E chỉ thu được 1 loại amino axit

ghép vừa đủ 1 C H 2 cho amino axit amino axit là Ala.

Lại có 0,06 mol E ứng với m E = 0,2 × 57 + 0,2 × 14 + 0,06 × 18 = 15,28 gam.

lượng E dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau m = 0,2 × 89 = 17,8 gam.

1 tháng 12 2019

Đáp án B

29 tháng 4 2017

Đáp án D

► Đặt nX = x; nY = y nHCl = x + y = 0,05 mol = nN nN2 = 0,025 mol.

nCO2 = 0,12 mol nH2O – nCO2 = 1,5x + 0,5y = 0,055 mol || giải hệ có:

x = 0,03 mol; y = 0,02 mol ||● Gọi số C trong X và Y là a và b (a ≥ 1; b ≥ 2).

0,03a + 0,02b = 0,12 || giải phương trình nghiệm nguyên cho: a = 2 và b = 3.

X là C2H7N và Y là C3H7NO2 chọn D vì MY = 89

17 tháng 8 2019

Đáp án B

= 0,175 - 0,145 = 0,03 (mol)

= 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol)

A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng

B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai

C. => Đúng

D. => Đúng

2 tháng 10 2018

X:  C n H 2 n + 3 N   → + O 2   n   +   1 , 5 H 2 O   +   n C O 2   +   0 , 5 N 2

Y :   C m H 2 m + 1 N O 2   → + O 2   m   +   0 , 5 H 2 O   +   m C O 2   +   0 , 5 N 2

→   n X   =     n H 2 O −   n C O 2   + n N 2   =   0 , 175   −   0 , 145   =   0 , 03 m o l

→   n Y   =   n H C l   −   n X   =   0 , 05   −   0 , 03   =   0 , 02 m o l

n H 2 O   = 0 , 03 n + 1 , 5 + 0 , 02 m + 0 , 5     =   0 , 175 → 3 n + 2 m = 12 n ⩾ 1 ; m ⩾ 2     →     n = 2 m = 3 →     C 2 H 7 N : 0 , 03 A l a : 0 , 02

A. m = 0,03.45 + 0,02.89 = 3,13 (g) => Đúng

B. Phân tử khối của Y là 89 => Sai

C . % m Y   =   0 , 02.89 3 , 13 .100 %   =   56 , 87 %   = >   Đ ú n g

D . % m N ( X )   = 14 45   .100 %   =   31 , 11 %   = >   Đ ú n g

Đáp án cần chọn là: B

14 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ đốt cháy 0,05 mol E + O 2 → t 0  0,65 mol C O 2 + 0,59 mol H 2 O + ? N 2 .

cần thêm (0,65 – 0,59 = 0,06) mol H 2 O để biến đổi 0,05 mol E → 0,11 mol đipeptit E 2 .

m E 2 = 0,65 × 14 + 0,11 × 76 = 17,46 gam m E = Ans – 0,06 × 18 = 16,38 gam.

thủy phân 0,11 mol E2 cần 0,22 mol KOH → muối + 0,11 mol H2O.

lượng KOH dư 25% so với lượng cần là 0,055 mol ∑nKOH dùng = 0,275 mol.

BTKL có m c h ấ t   tan = 17,46 + 0,0,275 × 56 – 0,11 × 18 = 30,88 gam.

tỉ lệ 49,14 gấp 3 lần lượng 16,38 m c h ấ t   tan   t h u   đ ư ợ c   ở   s a u   = 3 × 30,88 = 92,64 gam → Chọn C. ♣.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O .

Xét 0,05 mol E n H 2 O trong E = n E   = 0,05 mol. Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol

∑ n C O 2 = 2x + y = 0,65 mol; ∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,05 = 0,59 mol.

Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 0,21 mol m E = 0,22 × 57 + 0,21 × 14 + 0,05 × 18 = 16,38 gam.

49,14 gam E chứa 0,66 mol C 2 H 3 N O ; 0,63 mol C H 2 ; 0,15 mol H 2 O .

∑ n K O H   d ù n g   t í n h   c ả   d ư = 0,66 × 1,25 = 0,825 mol; n H 2 O sinh ra = n p e p t i t = 0,15 mol.

Bảo toàn khối lượng có m c h ấ t   tan = 49,14 + 0,825 × 56 – 0,15 × 18 = 92,64 gam → done.!

Cách 3: quan sát số C, H, N, O lập công thức tổng quát và giải.!

công thức tổng quát của peptit tạo từ amino axit đề bài có dạng C n H 2 n   +   2   –   m N m O m   +   1 .

n C O 2 – n H 2 O = n N 2 – n p e p t i t n N 2 = 0,11 mol n N   t r o n g   E = 0,22 mol.

số C t b = 0,65 ÷ 0,05 = 13; số H t b = 0,59 × 2 ÷ 0,05 = 23,6; số N t b = 0,22 ÷ 0,05 = 4,4.

O t b = 4,4 + 1 = 5,4 E dạng C 13 H 23 , 6 N 4 , 4 O 5 , 4 0,05 mol E ứng với 16,38 gam.

đến đây viết phương trình phản ứng thủy phân và nhẹ nhàng có đáp án cần tìm.!

16 tháng 9 2017

Đáp án A

♦ giả thiết chữ: "hỗn hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở,

trong đó có một amino axit (chứa 1 nhóm NH2) và một axit cacboxylic đơn chức"

công thức phân tử của axit cacboxylic dạng CnH2nO2. còn amino axit???

Xem: đốt 0,1 mol E + O2 → t 0  0,24 mol CO2 + 0,27 mol H2O + N2.

tương quan ∑∑nCO2 < ∑nH2O  CTPT amino axit chỉ có thể là CmH2m + 1NO2.

cũng từ tương quan đốt có: namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,06 mol

naxit cacboxylic = 0,04 mol || bảo toàn C có: 0,06m + 0,04n = 0,24 mol

3m + 2n = 12; điều kiện: m, n nguyên và m ≥ 2; n ≥ 1 nghiệm duy nhất m = 2; n = 3.

tương ứng 2 chất trong E là H2NCH2COOH (Glyxin) và C2H5COOH (axit propionic).