K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 11 2017

Đáp án B

6 tháng 7 2019

A

Câu này dịch như sau: Tôi đã không biết rằng Joe phải dậy sớm, vì vậy tôi đã không đánh thức anh ấy dậy.

A. Nếu tôi biết rằng Joe phải dậy sớm tôi sẽ đánh thức anh ấy dậy.

=> Câu điều kiện loại 3: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

B. Nếu tôi đánh thức Joe, tôi sẽ biết anh ấy phải dậy sớm.

C. Mặc dù Joe đã được đánh thức, anh ấy sẽ phải dậy sớm.

D. Nếu tôi không biết Joe phải dậy sớm, tôi sẽ đánh thức anh ấy

12 tháng 7 2019

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì

refuse to do something: từ chối làm việc gì

intend to do something: dự định làm việc gì

deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì

Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói.

   A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền.                       B. Jean từ chối ăn cắp tiền.

   C. Jean không có ý định ăn cắp tiền.              D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.

Chọn D

9 tháng 2 2017

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

A. Sam phân vân về việc dậy sớm vào buổi sáng.

B. Sam không hề do dự về việc dậy sớm vào buổi sáng.

C. Sam quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

D. Sam vui mừng khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

30 tháng 6 2019

Đáp án D

Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

= D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: tobe used to V-ing: quen làm gì ở hiện tại.

Các đáp án còn lại sai nghĩa.

A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì.

B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ).

18 tháng 6 2017

Đáp án B

Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”

Giải thích:

Cấu trúc :

S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại

S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.

A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.

B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng

D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.

24 tháng 10 2018

Đáp án C

13 tháng 12 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

It is not until … that…: Mãi cho đến khi … thì …

only when + S + V: chỉ khi

tobe allowed to do something: được pháp làm gì

Tạm dịch: Chỉ đến khi một cô gái Việt Nam đủ 18 tuổi thì cô ấy mới được phép kết hôn một cách hợp pháp.

   A. Một cô gái Việt Nam không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi.                          B. Một cô gái Việt Nam chỉ được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.

   C. Sự chấp nhận về mặt pháp lý cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ được cấp trong 18 năm.          D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B 

15 tháng 10 2019

Đáp án D

19 tháng 11 2018

Đáp án: B