K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2018

When + QKĐG, QKHT/QKHTTD: diễn tả một hành động đã xảy ra ( có thể đã hoàn thành hoặc đang tiếp diễn ) trước một hành động trong quá khứ. Ta thấy vế sau when chia thì quá khứ đơn giản => Đáp án là C. had been working - thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1 tháng 6 2017

Đáp án : C

Mệnh đề phụ “when it went bankrupt” ở thì quá khứ nên mệnh đề chính cũng phải ở một thì quá khứ (trong câu này là quá khứ hoàn thành tiếp diễn thể hiện hành động đã đang xảy ra tại thời điểm đó)

He had been working for that company for five months when it went bankrupt = Anh ấy đã đang làm cho công ty đó được năm tháng khi nó phá sản.

2 tháng 7 2018

Đáp án D

Kiẽn thức về thành ngữ

A. out on the limb: rơi vào thế kẹt

B. on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng

C. over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi

D. once too often: hơn một lần được bình an vô sự

Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được bình an vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.

31 tháng 7 2019

Đáp án D

out on the limb: rơi vào thế kẹt                                on and off: chốc chốc, chập chờn, thỉnh thoảng

over the odds : cần thiết, nhiều hơn mong đợi                   once too often: hơn một lần được vô sự

=> đáp án D

Tạm dịch: Khi mới bắt đầu công ty đó, anh ta thực sự được vô sự hơn một lần. Nó đã có thể là một thảm hoạ rồi.

3 tháng 11 2017

Kiến thức kiểm tra: Mạo từ

a / an + danh từ chỉ nghề nghiệp

MP /em pi:/: Member of Parliament (Thành viên trong nghị viện)

=> bắt đầu bằng một nguyên âm => an

Tạm dịch: Ông Humphrey đã là thành viên của nghị viện trong 5 năm rồi.

Chọn B

11 tháng 3 2018

Chọn D

Cấu trúc ngữ pháp: từ hiện tại hoàn thành: chỉ kết quả, quá trình đạt được ở hiện tại

Tạm dịch: Tôi đã học chơi piano được 5 tháng rồi nhưng tới thời điểm này tôi vẫn chưa thành công.

24 tháng 7 2017

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

at present: hiện tại, bây giờ                             at the moment: vào lúc này, hiện giờ

at last: cuối cùng                                            at the end: điểm cuối, cuối cùng

Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.

Chọn C

3 tháng 12 2018

Đáp án A.

A. at (long) last = finally. Ex: At last, we got home.

B. in the end: cuối cùng. Ex: He applied for different positions and in the end worked as an assisstant.

C. at present = D. at the moment = now.

Ex: She’s out at present! Can you leave a message?

19 tháng 12 2019

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

Drop a / the hint = để lại gợi ý

Dịch nghĩa: Nếu không phải là nhờ gợi ý mà giáo sư để lại, không ai đã có thể tìm ra câu trả lời đúng.

          B. cast (v) = nhìn hoặc cười về một hướng / tạo ra ánh sáng hoặc bóng tối ở một địa điểm / nghi ngờ / thả cần câu cá / ném mạnh / thử vai / miêu tả, thể hiện ai / bỏ phiếu / đúc khuôn …

          C. throw (v) = ném đi / đặt một cách bất cẩn / di chuyển thứ gì dùng lực mạnh / làm ai ngã mạnh / làm ai ở trong tình trạng nhất định / chĩa vào / làm ai buồn / tổ chức tiệc …

          D. fling (v) = ném đi / tự quăng mình / nói một cách gay gắt

25 tháng 6 2018

Đáp án A

Kiến thức: Cách dùng other, others, the others, another

Giải thích:

- Another + danh từ số ít (singular noun): một cái khác

Another + số lượng + đơn vị đo

Ex: another 15 minutes (15 phút nữa), another 20 years (20 năm nữa), …

- others = other + danh từ đếm được số nhiều: những cái khác (không đi kèm với danh từ)

- the others: những cái còn lại (không đi kèm với danh từ)

- the other + (N số ít): cái còn lại

Tạm dịch: Khi chuông báo thức kêu, anh tắt nó đi và ngủ thêm 15 phút nữa.