K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2017

Đáp án D

Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền khi quần thể đó giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa 

Các trường hợp có thể phá vỡ cân bằng Hacdi – Vanbec là 2, 3, 5

2 .là giao phối có chọn lọc

3.Chịu sự ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên

 

5 .là giao phối khác loài 

17 tháng 12 2018

Chọn D.

Khi tần số các alen cảu giới đực và giới cái khác nhau, phải mất một thế hệ để cân bằng tần số alen ở 2 giới rồi mất 1 thế hệ nữa mới đạt trạng thái cân bằng, tức mất 2 thế hệ.

Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính. Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính.

Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng.

Cho các phát biểu sau:

(1) Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1.

(2) Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường.

(3) Kiểu gen của P có thể là: AaXBXb × aaXbY

(4) Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một con có lông vàng ở F1 là 1/24

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

1
9 tháng 11 2018

Đáp án B

Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:

A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.

Nội dung 1 sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Nội dung 2 đúng, nội dung 3 sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.

Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:

AaBb x aabb.

Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.

Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.

Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1  đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung 4 sai.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng

Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính.   Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính.

 

Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng.

Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1.

II. Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường.

III. Kiểu gen của p có thể là:  AaX B X b × aaX b Y

IV. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một con có lông vàng ở F1 là 1/24. Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1.

B. 2

C. 3.

D. 4

1
20 tháng 1 2018

Đáp án A

Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:

A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.

Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Nội dung II đúng.

Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.

Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:

 AaBb x aabb.

Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.

Con lông trắng Fgiao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.

Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1  đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng

Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính

Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng.

Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1.

II. Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường.

III. Kiểu gen của p có thể là:  

IV. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một con có lông vàng ở F11/24 Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 4 2019

Đáp án A

Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:

A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.

Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Nội dung II đúng.

Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.

Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:

 AaBb x aabb.

Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.

Con lông trắng Fgiao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.

Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1  đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.

21 tháng 1 2019

Đáp án B

26 tháng 7 2019

Đáp án B

Quần thể có 10% mèo đực lông đen XDY và 40% mèo đực lông vàng hung XdY nên ta có:

Tần số alen D là: 10% : (40% + 10%) = 0,2 => Tần số alen d là 1 – 0,2 = 0,8.

Quần thể đang cân bằng di truyền nên nếu chỉ xét ở giới cái thì cấu trúc di truyền ở giới cái là:

0,22XDXD + 2 x 0,2 x 0,8XDXd + 0,82XdXd = 0,04XDXD + 0,32XDXd+ 0,64XdXd.

Tỉ lệ cá thể mèo có màu tam thể XDXd ở giới cái là 0,32 nên ở trên quần thể sẽ là 0,16.

31 tháng 3 2017

Đáp án D

Quy ước AA: hoa đỏ, kiểu gen Aa: hoa vàng, kiểu gen aa: hoa trắng

10 tháng 9 2018

Đáp án: B

Quần thể đang cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau

Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Mà kiểu hình xuất hiện ở 2 giới

=> Gen qui định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

Tỉ lệ kiểu hình nâu ở con đực là 0,4

=> Tần số alen a là 0,4

=> Tần số alen A là 0,6

Do 0,42 = 0,16 = Tỉ lệ kiểu hình nâu ở giới cái

=> Vậy a là alen lặn

Cấu trúc quần thể theo từng giới là

0,6 XAY : 0,4 XaY

0,36 XAXA : 0,48 XAXa : 0,16 XaXa

Tỉ lệ dị hợp trong quần thể  là tỉ lệ các cá thể có kiểu gen XAXa  trong quần thể:   0 , 48 2 = 0,24

31 tháng 1 2019

Đáp án C

Quần thể cân bằng khi có cấu trúc BB, bb

Quần thể có cấu trúc xBB : yBb : zbb cân bằng khi x.z = (y/2)^2

Trong các quần thể trên, quần thể 1, 4 không cân bằng