Tên thay thế của axit α-aminopropionic là:
A. Axit 3-aminopropanoic
B. Axit 2-aminopropionic
C. Axit 3-aminopropionic
D. Axit 2-aminopropanoic
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(1) axit axetic: CH3COOH và (4) axit α-aminoglutaric: HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH
có tính axit → làm quỳ tím chuyển màu đỏ. → chọn đáp án B. ♦.
p/s: (2) axit α-aminoaxetic: H2NCH2COOH, (3) axit α-aminopropionic: CH3CH(NH2)COOH
có số nhóm –NH2 bằng số nhóm –COOH ⇒ có môi trường gần như trung tính, không làm quỳ đổi màu.
Axit a-aminopropionic là tên gọi của C H 3 – C H ( N H 2 ) – C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
(3) propylamin: CH3CH2CH2NH2 là amin, có tính bazơ → pH > 7.
(1) α–aminopropionic: CH3CH(NH2)COOH là amino axit có 1 nhóm NH2,
1 nhóm COOH ⇒ có môi trường trung tính → pH = 7.
(2) và (4) là các axit cacboxylic → pH < 7 || (2) axit propionic: C2H5COOH;
(4) axit malonic: CH2(COOH)2 ⇒ tính axit của (4) mạnh hơn (2) ⇒ pH (2) > pH (4).
⇒ Dãy sắp xếp các dung dịch theo chiều pH tăng dần là: (4), (2), (1), (3).
Chọn đáp án B
Axit α -aminopropioic tức là Ala có CTPT là C3H7NO2 ⇒ Có 13 nguyên tử.
Chọn đáp án B.
Axit α-aminopropionic hay Alanin là C3H7NO2
⇒ 13 nguyên tử.
Chọn đáp án B
Axit α-aminopropionic hay Alanin là C3H7NO2 ⇒ 13 nguyên tử ⇒ chọn B.
Đáp án D