K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2018

Kiến thức: Câu nhấn mạnh

Giải thích:

the job interview => in the job interview

Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”

Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương

Chọn A 

27 tháng 5 2017

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.

Sửa: the => a

Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.

Chọn D 

24 tháng 2 2017

Đáp án là B. bỏ it. “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.

13 tháng 4 2019

Đáp án D

sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)

Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

2 tháng 6 2017

Đáp án D

sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)

Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

20 tháng 9 2018

Đáp án D
Stop + Ving: dừng làm việc gì đó

7 tháng 11 2017

Đáp án là A

Cấu trúc: Thức giả định

S1 + suggest/ It is/ It was suggested that + S2 + (should) Vo

Thought => think

Câu này dịch như sau: Nó được đề nghị rằng anh ấy nên suy nghĩ lại 2 lần trước khi từ bỏ công việc trước đó

11 tháng 8 2017

Đáp án A

23 tháng 10 2017

 

 

Chọn B       Thời gian trong câu là the Middle Ages: trung cổ, nghĩa là quá khứ.

=> Động từ “have” cần chia dạng quá khứ đơn chứ không phải hiện tại đơn.

=>  Đáp án B là phương án cần sửa, sửa lại thành had.

7 tháng 11 2019

Đáp án là B.

high level => high levels

Vì động từ lead ở dạng nguyên mẫu nên chủ ngữ phải ở dạng số nhiều.

Câu này dịch như sau: Người ta thường tin rằng nồng độ thải cac-bon cao dẫn đến sự thay đổi khí hậu