K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2018

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. If only I hadn't lent him all my money!- Ước gì tớ đã không cho anh ta mượn tất cả số tiền tớ có.

Đáp án là A. A - it’s no use crying over spilt milk. : có khóc cũng vô ích

19 tháng 5 2017

Đáp án A

Cry over spilt milk ( idiom): than vãn / nuôí tiếc những gì đã qua/ đã mất

Dịch:

- Giá mà tôi đã không cho anh ta mượn hết tiền của mình!

- À thì, cậu đã làm vậy rồi, nên than vãn cũng chẳng ích gì đâu.

29 tháng 1 2019

Đáp án là A

-“Giá mà mình đã không cho anh ấy mượn tất cả tiền của mình.”

Thành ngữ: cry over split milk [ tiếc nuối cho những thứ đã mất]

A. À, không có ích gì khi tiếc nuối cho những việc đã qua.

B. Thôi được rồi. Bạn sẽ sớm ổn thôi.

C. Xin lỗi, mình không thể giúp được./ không thể chịu được

D. Mình e rằng. Đó là cái mà bạn đã làm

3 tháng 8 2017

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi hẳn đã sẵn lòng cho bạn mượn tiền nếu tôi biết bạn cần nó.

A. Tôi sẽ sẵn sàng cho bạn mượn tiền nếu tôi bị thuyết phục rằng bạn thực sự cần nó.

B. Khi tôi nhận ra sự cần thiết của khoản vay đối với bạn, tôi tự nhiên sẽ cho bạn mượn những gì bạn cần.

C. Nếu tôi nhận ra rằng bạn đang cần khoản vay như vậy, tôi hẳn đã sẵn sàng cho bạn mượn nó.

D. Tôi không có nghĩa vụ cho bạn một khoản vay, nhưng tôi vẫn làm điều đó rất vui vẻ.

10 tháng 4 2017

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: do đó 

Otherwise: nếu không thì

Only: chỉ 

However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không thể chi trả được cho chuyến đi. 

17 tháng 11 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Therefore: vì vậy                                            Otherwise: nếu không thì

Only if: chỉ khi                                               However: tuy nhiên

Tạm dịch: Bố mẹ đã cho tôi mượn tiền. Nếu không, tôi không th chi trả cho chuyến đi.

Chọn B

17 tháng 11 2019

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có:

- accuse sb of V-ing: buộc tội ai

- see sb V: khi chứng kiến một sự việc nào đó từ đầu đến cuối

- see sb V-ing: khi chỉ chứng kiến một sự việc khi nó đã bắt đầu từ trước rồi ( không thấy hết toàn bộ mà chỉ thấy giữa chừng )

Dịch: Bạn đã buộc tội Nam phá vỡ cái đĩa à? Chà, tôi thấy anh ta đẩy nó khỏi bàn bằng khuỷu tay. (Chứng kiến toàn bộ hành động anh ta làm vỡ đĩa)

10 tháng 12 2019

Đáp án B

15 tháng 8 2017

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.

No one but you stole my money. - Không ai nhưng anh lấy trộm tiền của tôi. => Đổi tôi cho Jack đã lấy tiền

Đáp án là B. Mind your words! = Be careful what you say! cẩn thận với những điều bạn nói.

27 tháng 1 2017

Chọn C

Cấu trúc “run into sb”: tình cờ gặp ai đó