K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2019

Đáp án: B

So -> thus

Dịch câu: Các tài liệu tham khảo sớm nhất về thành phố cổ Jericho để lại từ ngàn năm trước.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

22 tháng 6 2017

Đáp án D

Giải thích: “The earliest know metals” là một cụm danh từ ở dạng so sánh nhất. Có “metals” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ. “know” (biết đến) là động từ dạng nguyên thể => biển đổi thành tính từ dạng PII “known” (được biết đến).
*Note: PII + N => cụm danh từ
ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)
Dịch nghĩa: Được khai thác cách đây hơn 2,000 năm, đồng là một trong những kim loại biết sớm nhất

26 tháng 9 2017

Đáp án A

An amount of + N (không đếm được): một lượng…

A number of + N (đếm được số nhiều): nhiều…

Chữa lỗi: A huge amount →A huge number 

Dịch: Rất nhiều du khách đến thành phố này mỗi năm

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

1 tháng 1 2019

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

“Whether” đứng đầu câu => dấu hiệu nhận biết của mệnh đề danh từ, đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức:

Whether + S + V + V (chia theo ngôi thứ 3 số ít)

chủ ngữ (không đếm được)

động từ chính của câu

Sửa: depend on => depends on

Tạm dịch: Liệu cuộc sống ở nông thôn tốt hơn cuộc sống ở thành phố hay không phụ thuộc vào quan điểm của mỗi cá nhân.

Chọn C

16 tháng 5 2019

Chọn C

3 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B

26 tháng 7 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

14 tháng 2 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều

Sửa: is => are

Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.

Chọn B