K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2019

Đáp án C

F1 tự thụ phấn tạo 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2cặp gen.

Quy ước:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- chín sớm; b- chín muộn

Thân thấp, chín muộn = 9% ≠6,25% → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn →ab=0,3 là giao tử liên kết.

tỷ lệ giao tử AB=ab=0,3; Ab=aB = 0,2

A-B-=0,59; A-bb=aaB-=0,16

I đúng, tỷ lệ đồng hợp là 2× 0,32 + 2×0,22 = 26%

II sai, tỷ lệ đồng hợp về 1 cặp gen ở F2

III đúng, tỷ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là:  tỷ lệ thân cao, chín sớm = 0,5 + aabb=0,59

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,59≈15,25%

IV sai, tỷ lệ trội về 1 trong 2 tính trạng : A-bb +aaB - = 0,32

26 tháng 9 2021

A: thấp; a: cao; B: sớm; b: muộn

P: AAbb x aaBB

G(P): Ab        aB

F1: AaBb

F1 x F1: AaBb x AaBb

G(F1): AB, Ab, aB, ab

F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

--> F1: kiểu gen: AaBb

Kiểu hình: 100% thân thấp chín sớm

F2: kiểu gen: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

Kiểu hình: 9 thấp, sớm:3 thấp, muộn:3 cao, sớm:1 cao, muộn

26 tháng 9 2021

Quy ước gen: A thân thấp.              a thân cao

                       B chín sớm.               b chín muộn 

kiểu gen thân thấp hạt chín muộn: AAbb

              Thân cao, hạt chín sớm: aaBB

P(t/c).     AAbb( thấp,chín muộn).    x.   aaBB( cao,chín sớm)

Gp.         Ab.                                           aB

F1.            AaBb(100% thấp,chín sớm)

F1xF1.   AaBb(thấp,chín sớm).    x.    AaBb( thấp,chín sớm)

GF1.    AB,Ab,aB,ab.                           AB,Ab,aB,ab

F2:

undefined

kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:

9 thấp,chín sớm:3 thấp,chín muộn:3 cao,chín sớm:1cao,chín muộn 

26 tháng 9 2021

Cho mình hỏi là mình phải vẽ nguyên cái bảng F2 vô luôn ạ?

 

 

14 tháng 10 2021

Theo đề bài, thân cao, chín sớm trội so với thân thấp, chín muộn.

- Ta quy ước sau: A- thân cao ; a- thân thấp

                              B- chín sớm, b- chín muộn

-  Khi cho lai lúa thân cao, chín sớm với lúa thân thấp, chín muộn được F1 toàn lúa thân thấp, chín muộn.

\(\Rightarrow\) P thuần chủng.

- Kiểu gen của P là:

+ Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm thuần chủng là: AABB

+ Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn thuần chủng là: aabb.

- Ta có sơ đồ lai sau:

       P :       AABB x aabb

     Gp:       AB          ab

    F1:        AaBb ( 100% thân cao, chín sớm )

     F1 x F1:     AaBb x AaBb

    \(G_{F1}\) :          AB, Ab, aB, ab        AB, Ab, aB, ab

    F2:   1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB:                                 1aaBb:1aabb

\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen: 

1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:

9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn.

 

5 tháng 10 2016

a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:

thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp

chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp

Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp

                Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn

=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb

P:       AaBb           x             AaBb

G: AB,Ab,aB,ab               AB,Ab,aB,ab

F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb

TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb): 

           3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)

b. Xác định cây bố mẹ: 

  • Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
  • Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb

Sơ đồ lai 1: 

P:       aaBB           x            AaBb

G:         aB                      AB,Ab,aB,ab

FP:     1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb

TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm

Sơ đồ lai 2: 

P:               aaBb           x            AaBb

G:              aB,ab                 AB,Ab,aB,ab

FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

TLKH: 3 thân cao, chín sớm    : 1 thân cao, chín muộn: 

            3 thân thấp, chín sớm  : 1 thân thấp, chín muộn

 

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

(2) Ở F1 kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

(3) Ớ F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

(4) Ớ F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 3 2019

Ở F1 có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn, tỉ lệ lẻ

à liên kết gen

4) Sai. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là:26,96%

à Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 – 26,96% - 28,16% = 44,88%

Đáp án B

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)     Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

(2)     Ở F1 kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

(3)     Ớ F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

(4)     Ớ F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
21 tháng 11 2018

Đáp án B

Ở F1 có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn, tỉ lệ lẻ

à liên kết gen


(1) Đúng. Ở F1, tỉ lê kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng  A B A B = a b a b = 3 , 24 %

(2) Đúng. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là:

à Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:


(4) Sai. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là:

à Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 – 26,96% - 28,16% = 44,88%

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có...
Đọc tiếp

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
22 tháng 8 2019

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, tỉ lệ ab//ab = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ´ 0,18 → Đây là giao tử hoán vị.

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( AB//AB ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen ab//ab = 3,24%.

II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng ( aB//aB ) = (0,5 – 0,18) ´ (0,5 – 0,18) = 0,1024 = 10,24%.

III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - 2 x  + 0,5 = 4 ´ 0,0324 - 2. 0 , 0324  + 0,5 = 0,2696 = 26,96%.

IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2 ´ 29% = 46,08%.