K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2018

Đáp án A

 

- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp t F1 là:

 (1) sai

- Tỉ lệ kiểu gen đng hợp lặn F1 chiếm t lệ : 0,6a.0,3a=18% (4) đúng

- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 là: 100-18-28=54% (2) đúng

- Tn s alen A = 0 , 3   + 0 , 7 2 = 0 , 55  tần s alen a=1-0,55=0,45 (3) đúng

Vậy có 3 kết luận đúng

3 tháng 10 2019

Đáp án A

 

AA

Aa

aa

 

AA

Aa

aa

Cái

0,1

0,2

0,7

Đực

0,36

0,48

0,16

Ngẫu phối:

(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)

(0,2A : 0,8a)× (0,6A: 0,4a)

  F1:  0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền

28 tháng 12 2018

Ngẫu phối:

(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)

        (0,2A : 0,8a)          ×         (0,6A: 0,4a)

 →  F1:  0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền

Đáp án cần chọn là: A

17 tháng 2 2019

Đáp án A

Ngẫu phối:

(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)

(0,2A : 0,8a)                      × (0,6A: 0,4a)

  F1:  0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền

18 tháng 2 2019

Đáp án D

P: cái : 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa                  

p(A) = 0,2 ; q(a) = 0,8

Đực : 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa          

p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4

Ngẫu phối

F1 : 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa                    

p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6

F1 chưa đạt cân bằng di truyền

Vậy phát biểu sai là D

18 tháng 5 2017

Đáp án D.

(1) Đúng. Những cây có cùng kiểu gen ở (P) giao phấn với nhau.

+ 0,3 (AA × AA) à 0,3 AA.

+ 0,6 (Aa × Aa) à 0,6 (0,25 AA; 0,5Aa; 0,25Aa).

+ 0,1 (aa × aa) à 0,1 aa.

Thành phần kiểu gen ở F1 là 0,45AA; 0,3Aa, 0,25aa.

(2) Đúng. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên:

(1AA: 2Aa) × (1AA:2Aa) à (2A: 1a)(2A:la)

à Ở F1 tỉ lệ cây thân cao A- = 1 - 1 3   x 1 3 = 8 9

 (3) Đúng. Quần thể có cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân nằm trên NST thường

à Cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên.

(4) Đúng. Lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp

à (1AA: 2Aa) × (aa) à (2A; la) × 1a

à Tỉ lệ thân cao Aa = 2 3

22 tháng 9 2019

Đáp án: D

(1) Đúng. Những cây có cùng kiểu gen ở (P) giao phấn với nhau.

+ 0,3 (AA × AA) → 0,3 AA.

+ 0,6 (Aa × Aa) → 0,6 (0,25 AA; 0,5Aa; 0,25Aa).

+ 0,1 (aa × aa) → 0,1 aa.

Thành phần kiểu gen ở F1 là 0,45AA; 0,3Aa, 0,25aa.

(2) Đúng. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên:

(1AA: 2Aa) × (1AA:2Aa) → (2A: 1a)(2A:la)

→ Ở F1 tỉ lệ cây thân cao A- = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(3) Đúng. Quần thể có cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân nằm trên NST thường

→ Cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên.

(4) Đúng. Lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp

→ (1AA: 2Aa) × (aa) → (2A; la) × 1a

→ Tỉ lệ thân cao Aa = 2/3

28 tháng 5 2017

Đáp án:

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 + 0,2:2 = 0,7; a = 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A = 0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

C đúng.

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.

Đáp án cần chọn là: B

18 tháng 11 2019

Đáp án B

Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

C đúng.

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.

23 tháng 1 2017

Đáp án B

Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

C đúng.

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.