K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2017

Đáp án C

Cho lai giữa hai cây thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho

F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F 1 thu được 16 tổ hơp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử. Giả sử F 1: AaBb

→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung 9:7

Quy ước: A-B-: Hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

Nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn ta có:

F 1: AaBb x aabb

Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

Kiểu hình Fa: 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng

22 tháng 4 2019

Ở F2 thu được 16 tổ hợp và F1 có một kiểu gen duy nhất tự thụ

à F1 dị hợp 2 cặp gen, 2 cặp gen quy định 1 tính trạng màu sắc hoa

à Tương tác gen kiểu bổ sung (9 : 7).

à F1 x F1: AaBb x AaBb à Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (1:2:1)(1:2:1) « 1:1:2:2:4:2:2:1:1.

Đáp án C

25 tháng 4 2017

Đáp án C

Ở F2 thu được 16 tổ hợp và F1 có một kiểu gen duy nhất tự thụ

à F1 dị hợp 2 cặp gen, 2 cặp gen quy định 1 tính trạng màu sắc hoa

à Tương tác gen kiểu bổ sung (9 : 7).

à F1 x F1: AaBb x AaBb à Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (1:2:1)(1:2:1) « 1:1:2:2:4:2:2:1:1.

7 tháng 1 2019

Đáp án B

Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.

=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.

Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.

=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.

Quy ước:   A-B- : hoa đỏ;

             A-bb : hoa vàng;

             aaB- : hoa xanh;

             aabb : hoa trắng.

Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng, đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.

Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là 

ð Tỉ lệ hoa đỏ =

Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng  

=> Tỉ lệ cần tìm 

18 tháng 3 2019

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

F1 có tỉ lệ 9 : 7 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen là AABB, AaBB, AaBb, AABb.

- II sai. Vì khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai phân tích, đời sau cho tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ đó là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

- IV đúng. Vì trong số 7 cây hoa trắng F2, số cây dị hợp là AAbb; aaBB; aabb tỉ lệ 3/7.

Đáp án C

25 tháng 12 2019

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

F1 có tỉ lệ 9 : 7 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen là AABB, AaBB, AaBb, AABb.

- II sai. Vì khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai phân tích, đời sau cho tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.

- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ đó là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

- IV đúng. Vì trong số 7 cây hoa trắng F2, số cây dị hợp là AAbb; aaBB; aabb tỉ lệ 3/7.

4 tháng 12 2019

Đáp án : A

Tỷ lệ F2 9 đỏ : 7 trắng

Có 16 tổ hợp => F1  tạo ra 4 giao tử => F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb

Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen F2: ( 1:2:1) x ( 1:2:1) = 1:2:1:2: 4:2:1:2:1

4 tháng 6 2018

F2: 9 đỏ : 7 trắng => F1: AaBb

F1: AaBb x AaBb → phân li kiểu gen F2: (1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1) = 1:2 :1:2:4 : 2 : 1 : 2 : 1 

Chọn A. 

15 tháng 9 2019

Đáp án C

Pt/c : trắng x trắng

F1 : 100% đỏ

F2 : 9 đỏ : 7 trắng

Tính trạng được qui định bởi 2 cặp gen Aa, Bb tương tác bổ sung kểu 9:7

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

F1 : AaBb

F2 : (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb: 1bb )

ó F2 : 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1

31 tháng 8 2017

Chọn đáp án A

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng = 16 tổ hợp → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử AaBb

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9 : 7

F1: AaBb x AaBb

F2 thu được 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, Aabb, AAbb, aaBB, aaBb, aabb