K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5 2018

Chọn C.

Đáp án C.
Ta có: 
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Dịch: Thay mặt cho cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.

25 tháng 2 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: _____ cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.

A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho

C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.

Ex: She asked the doctor to speak to her parents on her behalf.

D. on account of sb/sth: bởi vì.

Ex: She was told to wear flat shoes, on account for her back problem: Cô ấy được khuyên đi giày đế bệt bởi vì cô bị đau lưng.

Đáp án đúng là C. on behalf of.

10 tháng 12 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: _________cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh ngh hưu vui vẻ.

A. instead of sb/ sth =  B. in place of sb/ sth: thay thế cho

C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.

Ex: She asked the doctor to speak to her parents on her behalf.

D. on account of sb/sth: bởi .

Ex: She was told to wear flat shoes, on account of her back problem: ấy được khuyên đi giày đế bệt bởi vì cô bị đau lưng.

Đáp án đúng là C. on behalf of.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

9 tháng 11 2018

A

“ you did“=> câu ước phải lùi 1 thì so với thì quá khứ đơn=> thì quá khứ hoàn thành

“Have st P2”=> có cái gì đó được làm

=> Đáp án A

Tạm dịch:  Tôi ước bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.

20 tháng 11 2019

Đáp án A.

15 tháng 5 2017

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc câu ước loại 3

S + wish + S1 + had + V(phân từ) = ước điều gì không thể xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc Have sth done = có việc gì được làm cho

Trong câu có dấu hiệu "as you did" thể hiện sự việc đã xảy ra trong quá khứ và không thể thay đổi nên đây là cấu trúc câu ước loại 3.

Dịch nghĩa: Tôi ước gì bạn đã đưa cho tôi một cái mới thay vì đem nó đi sửa như bạn đã làm.

          A. would give / to repair

Cấu trúc câu ước loại 1: S + wish + S1 + would + V(nguyên thể) = ước điều gì có thể xảy ra trong tương lai

Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).

          B. gave / to repair

Cấu trúc câu ước loại 2: S + wish + S1 + V(quá khứ đơn) = ước điều gì không thể xảy ra ở hiện tại

Không có cấu trúc Have + sth + to + V(nguyên thể).

          C. had given / to be repaired

Không có cấu trúc Have + sth + to + be + V(phân từ).

9 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức về câu ước và thể nhở vả

- Trong câu là ước cho một việc trong quá khứ, cấu trúc wish cho quá khứ: wish + S + quá khứ hoàn thành

- Cấu trúc have sth done: có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)

Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn đã cho tôi một cái mới thay vì sửa chữa nó như bạn đã làm.

26 tháng 6 2019

Đáp án B

Diễn tả mong muốn không đúng ở HT với “wish” → dùng thì QKĐ (“tobe” chia là “were” với mọi chủ ngữ)

Dịch: “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời không mưa.”

18 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích:

graduation (n) sự tốt nghiệp;

graduate (v) tốt nghiệp

cụm từ graduation ceremony:

Lễ tốt nghiệp

Dịch nghĩa:

Tôi muốn mời bạn đến tham dự lễ tốt nghiệp.