K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2017

Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện

Tạm dịch: Không thể phủ nhận việc trẻ em xem TV quá nhiều.

A. Không thể phủ nhận việc quá nhiều trẻ em xem TV.

B. Không thể phủ nhận việc trẻ em không xem quá nhiều chương trình TV.

C. Không thể phủ nhận việc trẻ em xem quá nhiều chương trình TV.

D. Rõ ràng trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem TV.

Đáp án: D 

15 tháng 6 2017

Đáp án C

Không thể phủ nhận rằng ngày nay Internet đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

A. Ngày nay cuộc sống của chúng ta không có Internet là có thể phủ nhận.

B. Vai trò quan trọng của Internet bị phủ nhận trong cuộc sống hiện đại của chúng ta.

C. Việc mà Internet rất quan trọng đối với cuộc sống hiện đại là hiển nhiên/ dễ nhận thấy.

D. Internet hiếm khi không thể phủ nhận trong cuộc sống của chúng ta ngày nay

2 tháng 1 2017

Đáp án D

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. 

Chủ động: S V O => Bị động: S(O) tobe PII by O(S). 

Dịch: Anh ấy làm vỡ đồng hồ của tôi = Đồng hồ của tôi bị vỡ (bởi anh ấy).

12 tháng 9 2017

Đáp án C

Một trong những điều tôi ghét là sự ồn ào trẻ con

A. Tôi ghét ở một nơi mà có những đứa trẻ ồn ào.

B. Trẻ em làm ồn rất nhiều, là khủng khiếp. (Không đề cập tôi ghét hay không )

C. Giữa  những các thứ, tôi không thể chịu đựng con người làm cho tiếng ồn.

D. Tôi ghét cả trẻ em và tiếng ồn làm cho họ. (Không nói đến ghét trẻ con)

=> Đáp án C 

13 tháng 7 2019

Answer D

Kỹ năng: Dịch

Giải thích:

Bọn trẻ nhà tôi rất hay phá phách đồ đạc.

Cấu trúc: be hard on st: hay phá phách, làm hỏng cái gì

Đáp án D – Bọn trẻ nhà tôi đối xử với đồ đạc rất thô bạo.

Các đáp án khác:

A – Bọn trẻ nhà tôi hiếm khi sử dụng đồ đạc.

B – Bọn trẻ nhà tôi rất ghét đồ đạc.

C – Bọn trẻ nhà tôi rất muốn thay thế đồ đạc

4 tháng 4 2018

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một s không may mn

Câu gốc dùng cấu trúc People say that...” với V1 (believe) V2 (is) đều dùng thì HTĐ nên ta chọn đáp án B là phù hợp.

Lưu ý: Cấu trúc câu bị động đặc biệt với động từ nêu lên ý kiến (V1): say, think, believe, report, know, consider,...

S1 + V1 + that + S2 + V2

- Dạng 1: It is/was + PPII + that + S2 + V2

Ex: People think that he works for a bank.

 It is thought that he works for a bank.

- Dạng 2:

to V/tobe + PPII    (1)

S2 + be + PPII       to be V-ing  (2)

to have + PPII/ to have been + PPII (3)

to have been + V-ing (4)

Bng sử dụng động từ dạng 2:

V1

V2

Trường hp

Hiện tại đơn

- Hiện tại đơn

- Tương lai đơn

(1)

Quá khử đơn

- Quá khứ đơn

- Tương lai trong quá khứ (would)

Hiện tại đơn

- Hiện tại tiếp diễn

- Tương lai tiếp diễn

(2)

Quá khử đơn

Quá khứ tiép diễn

Hiện tại đơn

- Hiện tại hoàn thành

- Tương lai hoàn thành

- Quá khứ đơn

(3)

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Hiện tại đơn

- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

- Quá khứ tiếp diễn

(4)

Quá khứ đơn

-Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ex: They consider that she is studying abroad.

→ She is considered to be studying abroad.

1 tháng 9 2017

Đáp án C

Câu bị động đặc biệt: People + say/believe/notice/… + that SVO.

à It's said/believed/noticed/… that SVO; hoặc: S is said/believed/noticed/… to V

16 tháng 1 2017

Đáp án B.

Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một số không may mắn.

Câu gốc dùng cấu trúc “People say that…” với V1 (believe) và V2 (is) đều dùng thì HTĐ nên ta chọn đáp án B là phù hợp.

Lưu ý: Cấu trúc câu bị động đặc biệt với động từ nêu lên ý kiến (V1): say , think, believe, report, know, consider,…

 

- Dạng 1: It is/was + PPII + that + S2 + V2

 

Ex: They consider that she is studying abroad.

à She is considered to be studying abroad
à It is thought that he works for a bank.

1 tháng 7 2019

Đáp án B.

cấu trúc People believe that.

Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một con số không may mắn.

V1 (believe) ở hiện tại đơn, V2 (is) ở hiện tại đơn.

Đáp án là C, chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có To (to be)

Dịch nghĩa: 13 được cho là một con số không may mắn.

16 tháng 1 2017

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :

Pester sb for sth = è nheo ai để đòi cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ mè nheo chúng tôi để đòi kẹo.

Phương án A. The children kept asking us for sweets sử dụng cấu trúc:

Keep doing sth for sb = Liên tục làm gì vì cái gì

Dịch nghĩa: Bọn trẻ cứ đòi chúng tôi cho kẹo.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. The children gave us all their sweets = Bọn trẻ đưa chúng tôi tất cả kẹo của chúng.

          C. The children confided in us for giving them the sweets = Bọn trẻ tâm sự với chúng tôi để chúng tôi đưa kẹo cho các em.

          D. The children disturbed us by asking for sweets = Bọn trẻ làm phiền chúng tôi bằng cách đòi kẹo.